Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 7/2020 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ gần 119,5 triệu USD.
Việt Nam xuất siêu sang Thổ Nhĩ Kỳ 84,3 triệu USD, kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 6 lần so với nhập khẩu.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 101,9 triệu USD hàng hóa sang Thổ Nhĩ Kỳ, đồng thời nhập khẩu 17,6 triệu USD.
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 7, cán cân thương mại thặng dư 362 triệu USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 682 triệu USD.
Điện thoại các loại và linh kiện; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là hai nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta sang Thổ Nhĩ Kỳ, kim ngạch lần lượt tăng 30% và 56% so với tháng 6.
Nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng trên 100% là: Sản phẩm từ chất dẻo (tăng 143%); Gỗ và sản phẩm gỗ (tăng 105%).
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 101.897.671 | 16 | 521.930.145 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 44.407.427 | 30 | 146.203.319 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 17.808.772 | 56 | 82.883.689 | ||
Hàng hóa khác | 15.357.345 | -18 | 115.775.838 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.487 | 7.470.249 | -4 | 26.130 | 54.692.351 |
Hàng dệt, may | 4.140.951 | 64 | 22.003.255 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 3.461.368 | 30 | 25.382.301 | ||
Giày dép các loại | 2.643.693 | -46 | 25.297.511 | ||
Cao su | 1.842 | 2.340.932 | -1 | 11.812 | 17.157.387 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 1.672.631 | 60 | 10.533.090 | ||
Sản phẩm từ cao su | 646.025 | 88 | 3.638.235 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 574.858 | 143 | 4.273.078 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 354.874 | 14 | 1.506.895 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 310.117 | 105 | 2.052.679 | ||
Hạt tiêu | 101 | 226.812 | -63 | 2.551 | 4.906.834 |
Hàng thủy sản | 219.887 | -40 | 3.814.735 | ||
Chè | 95 | 183.813 | 42 | 291 | 592.555 |
Sắt thép các loại | 24 | 29.250 | -78 | 603 | 739.445 |
Chất dẻo nguyên liệu | 12 | 25.200 | 105 | 157.364 | |
Gạo | 44 | 23.465 | 533 | 319.581 |
Kim ngạch nhập khẩu các loại hàng hóa từ nước bạn phần lớn giảm trong tháng 7 (giảm từ 8% - 78%).
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Thổ Nhĩ Kỳ một số mặt hàng như: Vải các loại; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; Hóa chất; Sản phẩm hóa chất
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thổ Nhĩ Kỳ tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 17.574.583 | -25 | 159.990.537 | ||
Hàng hóa khác | 6.728.829 | -8 | 48.596.675 | ||
Vải các loại | 2.391.672 | -4 | 17.377.928 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 2.286.450 | -46 | 36.882.952 | ||
Hóa chất | 1.538.132 | -54 | 15.298.200 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.048.312 | -17 | 7.361.253 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.039.892 | -18 | 8.273.608 | ||
Dược phẩm | 862.046 | -52 | 8.372.902 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 539.420 | 35 | 3.514.061 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 2.431 | 477.176 | -38 | 25.764 | 4.981.211 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 412.349 | 53 | 2.425.759 | ||
Sắt thép các loại | 236 | 196.205 | 35 | 1.937 | 1.381.868 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 54.100 | -78 | 4.569.215 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 954.903 |