Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển 103,3 triệu USD trong tháng 7, đồng thời nhập khẩu gần 27 triệu USD hàng hóa từ nước bạn.
Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 4 lần so với nhập khẩu.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 130,3 triệu USD.
Trong 7 tháng đầu năm nay, thặng dư thương mại hơn 460,6 triệu USD. Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Thụy Điển là 671 triệu USD và nhập khẩu 210,4 triệu USD.
Một số mặt hàng xuất khẩu Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh như: Sản phẩm gốm, sứ tăng 125%; Kim loại thường khác và sản phẩm tăng 108%; Sản phẩm từ chất dẻo tăng 100%; Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 75%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 7/2020 | Xuất khẩu 7 tháng 2020 | ||
Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Trị giá (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | |
Tổng | 103.275.248 | 1 | 671.003.345 | -3,8 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 50.496.473 | 6 | 357.595.854 | -0,4 |
Giày dép các loại | 6.017.340 | -41 | 44.751.118 | 9,1 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 7.339.250 | 12 | 42.751.925 | -0,9 |
Hàng dệt, may | 9.228.992 | 27 | 39.521.464 | -19 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 5.463.379 | 80 | 27.196.336 | 12,1 |
Sản phẩm từ sắt thép | 5.795.056 | -41 | 26.214.549 | -36,7 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.480.586 | -26 | 16.997.980 | 3,7 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.750.338 | -58 | 15.696.831 | 15,3 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.429.382 | 100 | 11.404.091 | -12 |
Hàng thủy sản | 1.490.575 | 7 | 6.935.444 | -19,2 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 852.033 | 75 | 5.668.160 | -4,1 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 719.723 | 5.629.679 | 36 | |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 869.747 | 73 | 3.929.304 | -0,4 |
Sản phẩm gốm, sứ | 184.818 | 125 | 1.385.664 | 87,5 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 299.324 | 108 | 717.223 | -31,5 |
Cao su | 128.444 | 491.324 | -72,2 | |
Hàng hóa khác | 8.729.786 | 30 | 64.116.398 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; Giấy các loại; Sản phẩm hóa chất; Sắt thép các loại... là những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, với kim ngạch đều vượt 1 triệu USD.
Trong đó giấy các loại 7 tháng đầu năm tăng vọt 147% so cùng kì đạt 22,7 triệu USD. Ngược lại sắt thép các loại giảm mạnh 60% đạt khoảng 1,1 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 7/2020 | Xuất khẩu 7 tháng 2020 | ||
Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Trị giá (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | |
Tổng | 26.998.541 | 1 | 210.379.190 | -6,5 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 5.541.189 | -50 | 56.663.600 | -23,6 |
Dược phẩm | 994.339 | -84 | 41.368.685 | 4,7 |
Giấy các loại | 3.174.977 | 14 | 22.702.798 | 147,3 |
Sắt thép các loại | 1.063.048 | 3 | 7.701.240 | -59,8 |
Sản phẩm hóa chất | 1.195.130 | 44 | 7.600.583 | -25,6 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 920.370 | 75 | 4.006.054 | -22,5 |
Sản phẩm từ sắt thép | 471.252 | 41 | 2.990.775 | -4,6 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 212.573 | 32 | 2.277.863 | 43,2 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 178.577 | -47 | 1.958.786 | -14,3 |
Chất dẻo nguyên liệu | 274.506 | -2 | 1.459.994 | -29,7 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 104.768 | -26 | 589.214 | - |
Điện thoại các loại và linh kiện | 53.745 | -67,1 | ||
Hàng hóa khác | 12.867.813 | 296 | 61.005.854 |