Khi mua bán hay chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các loại thuế phí nhà đất là điều mọi người cần phải thực sự nắm vững.
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là phần thuế mà bên bán thường sẽ phải đóng. Đó là mức trích phần thu nhập tăng thêm để đóng vào ngân sách nhà nước.
Căn cứ vào công văn số 17526/BTC-TCT về Triển khai thực hiện một số nội dung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế. Theo Điểm c Tiểu mục 1.1 Mục 1 của Công văn này quy định về Thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng bất động sản của cá nhân như sau:“Từ 01/01/2015, áp dụng một mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối với chuyển nhượng bất động sản thay cho thực hiện 02 phương pháp tính thuế trước đây”.
Như vậy, cách đầu tiên để tính thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = 2% Giá chuyển nhượng Đối với cá nhân chỉ có một nhà ở duy nhất thì khoản thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản thuộc trường hợp được miễn thuế.
Bên cạnh đó, người mua bán cũng có thể lựa chọn một cách tính thuế thu nhập cá nhân khác theo công thức như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = 25% giá trị lợi nhuận (giá bán – giá mua)
Trong đó giá bán là mức giá được ghi trên hợp đồng chuyển nhượng, còn giá mua được xác định căn cứ vào giá ghi trên hợp đồng mua bán.
Ngoài ra, khi ký hợp đồng chuyển nhượng, các bên vẫn có thể tự thỏa thuận để quyết định bên nào có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân cũng như các khoản phí khác theo quy định.
Khi ký hợp đồng chuyển nhượng, các bên vẫn có thể tự thỏa thuận để quyết định bên nào có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân cũng như các khoản phí khác theo quy định.
Lệ phí trước bạ
Theo Nghị định 45/2011/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân có tài sản là nhà, đất thì phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mức thu lệ phí trước bạ của nhà đất là 0,5%.
Thông tư 34/2013/TT-BTC quy định số tiền lệ phí trước bạ phải nộp như sau:
Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đồng) = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng) x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
Bên cạnh đó, Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân và giá nhà tính lệ phí trước bạ: là giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Lệ phí địa chính
Theo Thông tư 02/2014/TT-BTC (có hiệu lực đến 31/12/2016), lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
Lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
Mức thu: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau:
Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Phí công chứng
Căn cứ điều 450 Bộ luật dân sự quy định: hợp đồng mua bán nhà ở phải được lập thành văn bản và phải được công chứng chứng thực.
Phí công chứng trong trường hợp này được xác định theo mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, quy định tại Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP.
Các khoản phí và mức thu được tổng hợp theo bảng sau:
STT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 nghìn. |
2 |
50 triệu đồng - 100 triệu đồng |
100 nghìn. |
3 |
Trên 100 triệu đồng - 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. |
4 |
Trên 01 tỷ đồng - 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng. |
5 |
Trên 03 tỷ đồng - 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng. |
6 |
Trên 05 tỷ đồng - 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng. |
7 |
Trên 10 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp). |