Thống kê từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy tháng 7 cả nước chi hơn 149 triệu USD nhập khẩu thủy sản, tăng khoảng 4% so tháng trước đó nhưng giảm 14% so với cùng kì 2019.
Top 10 thị trường cung cấp thủy sản lớn nhất cho Việt Nam ghi nhận Ấn Độ, Nhật Bản, Đông Nam Á, Na Uy, Trung Quốc những thị trường lớn cung cấp thủy sản hàng đầu cho Việt Nam trong tháng 7 với kim ngạch trên 10 triệu USD mỗi nơi.
Trong top 10 này, so với tháng trước thì kim ngạch nhập khẩu thủy sản từ Indonesia tăng vọt gần 130% đạt 9,4 triệu USD; từ Nga cũng tăng mạnh hơn 40% đạt 9,4 triệu USD; từ Ấn Độ tăng 34% đạt 23,7 triệu USD.
Ngược lại giảm nhiều thủy sản từ Na Uy và Chile.
Lũy kế 7 tháng đầu năm 2020 nhập khẩu thủy sản đạt trên 994 triệu USD, giảm 5,5% so với cùng kì 2019.
Việt Nam tăng nhập khẩu thủy sản từ các thị trường như Myanmar tăng 138% lên 3,9 triệu USD; Malaysia tăng 56% đạt 9,2 triệu USD; Ba Lan tăng 64% đạt 6,8 triệu USD.
Ngược lại giảm đáng kể từ Singapore 85% còn 1,4 triệu USD; Canada giảm 55% đạt 15,2 triệu USD; Hàn Quốc giảm 41% đạt 25,9 triệu USD.
Top 10 thị trường Việt Nam nhập khẩu thủy sản nhiều nhất 7 tháng đầu năm cho thấy Ấn Độ, Na Uy, Đông Nam Á và Nhật Bản những thị trường lớn có kim ngạch trên 100 triệu USD.
Trong đó, nhập khẩu từ Ấn Độ đạt 137 triệu USD tăng 112% so với cùng kì năm trước và chiếm 14% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước.
Theo sau là Nhật Bản chiếm 10%, đạt gần 102 triệu USD tăng 32% cùng kì.
Nhập khẩu thủy sản 7 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam
Thị trường | Tháng 7/2020 | 7 tháng đầu năm 2020 | ||||
Kim ngạch xuất khẩu (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Tỉ trọng (%) | Kim ngạch xuất khẩu (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | |
Tổng | 149.071.262 | 3,94 | 100,0 | 994.003.737 | -5,49 | 100 |
Ấn Độ | 23.717.591 | 33,88 | 15,9 | 137.012.336 | 11,48 | 13,78 |
Nhật Bản | 18.726.485 | -6,17 | 12,6 | 101.515.245 | 31,74 | 10,21 |
Đông Nam Á | 16.528.405 | 27,66 | 11,1 | 105.098.935 | -6,67 | 10,57 |
Na Uy | 15.820.490 | -13,08 | 10,6 | 117.726.066 | -8,33 | 11,84 |
Trung Quốc | 12.560.530 | -5,24 | 8,4 | 74.019.984 | -8,78 | 7,45 |
Indonesia | 9.415.524 | 126,98 | 6,3 | 64.105.633 | 1,25 | 6,45 |
Nga | 9.415.203 | 42,58 | 6,3 | 60.076.174 | 3,78 | 6,04 |
Chile | 7.522.820 | -27,57 | 5,0 | 51.457.916 | 35,4 | 5,18 |
Đài Loan | 5.446.292 | -7,47 | 3,7 | 65.638.557 | 3,44 | 6,6 |
Hàn Quốc | 3.772.468 | -7,43 | 2,5 | 25.925.145 | -41,44 | 2,61 |
Canada | 3.241.103 | 27,59 | 2,2 | 15.200.807 | -55,33 | 1,53 |
Philippines | 3.039.714 | -37,91 | 2,0 | 13.067.499 | -19,65 | 1,31 |
Mỹ | 2.334.936 | -60,61 | 1,6 | 37.906.382 | -30,36 | 3,81 |
Thái Lan | 2.042.619 | 15,32 | 1,4 | 13.460.112 | -16,92 | 1,35 |
Malaysia | 1.913.793 | 10,64 | 1,3 | 9.168.813 | 55,74 | 0,92 |
Ba Lan | 1.432.243 | -15,95 | 1,0 | 6.826.956 | 64,42 | 0,69 |
Anh | 1.373.497 | -31,69 | 0,9 | 10.208.834 | -16,84 | 1,03 |
Ireland | 611.819 | 9,69 | 0,4 | 1.893.093 | -24,57 | 0,19 |
Đan Mạch | 557.939 | -30,75 | 0,4 | 12.634.764 | 2,85 | 1,27 |
Singapore | 116.755 | -45,18 | 0,1 | 1.422.720 | -84,71 | 0,14 |
Bangladesh | 64.657 | 0,0 | 695.288 | -18 | 0,07 | |
Myanmar | | -100 | 0,0 | 3.874.158 | 137,75 | 0,39 |