Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam xuất khẩu hàng hóa nhiều nhất tháng 2/2020 đạt tổng cộng trên 16,6 tỉ USD, chiếm trên 73% tổng giá trị xuất khẩu cả nước (22,56 tỉ USD).
Mỹ là thị trường Việt Nam xuất khẩu hàng hóa nhiều nhất trong tháng 6 đạt trên 6,4 tỉ USD; kế đến là Trung Quốc gần 3,7 tỉ USD. Theo sau với giá trị trên 1,4 tỉ USD mỗi thị trường là Hàn Quốc và Nhật Bản.
Tính chung 6 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu khoảng 122,79 tỉ USD, tăng 0,2% so với cùng kì năm trước.
Top 10 nước, vùng lãnh thổ Việt Nam xuất khẩu hàng hóa nhiều nhất trong 6 tháng đầu năm đạt hơn 86,9 tỉ USD, chiếm khoảng 71% tổng giá trị nhập khẩu Việt Nam.
Mỹ đứng đầu với 31,5 tỉ USD; Trung Quốc liền sau với gần 19,7 tỉ USD. Kế đến là Nhật Bản 9,3 tỉ USD; Hàn Quốc 9,1 tỉ USD...
Chi tiết nước, vùng lãnh thổ Việt Nam xuất khẩu hàng hóa tháng 6/2020
Vùng lãnh thổ | Tháng 6/2020 (USD) | Lũy kế 6 tháng 2020 (USD) |
MỸ | 6.417.759.873 | 31.503.553.182 |
TRUNG QUỐC | 3.688.492.904 | 19.666.526.702 |
HÀN QUỐC | 1.472.821.354 | 9.139.588.672 |
NHẬT BẢN | 1.468.570.017 | 9.295.101.864 |
HONG KONG | 949.037.792 | 4.110.074.814 |
HÀ LAN | 598.270.571 | 3.236.393.609 |
ĐỨC | 547.128.758 | 3.294.958.350 |
ANH | 401.498.410 | 2.235.272.026 |
PHÁP | 377.968.784 | 1.575.397.284 |
ẤN ĐỘ | 364.978.527 | 2.160.121.127 |
ĐÀI LOAN | 347.353.559 | 2.193.017.958 |
CANADA | 338.092.668 | 1.775.763.061 |
THÁI LAN | 337.460.047 | 2.267.741.623 |
CAMPUCHIA | 335.448.869 | 2.023.764.643 |
TIỂU VƯƠNG QUỐC ARAB SAUDI | 311.317.639 | 1.543.896.294 |
ITALY | 293.750.793 | 1.456.157.979 |
NGA | 291.554.123 | 1.261.640.518 |
MEXICO | 255.327.002 | 1.400.880.117 |
MALAYSIA | 254.562.369 | 1.613.124.146 |
PHILIPPINES | 252.405.956 | 1.791.282.728 |
ÁO | 247.741.577 | 1.423.068.678 |
AUSTRALIA | 247.188.624 | 1.648.966.270 |
BỈ | 193.712.382 | 1.125.685.458 |
SINGAPORE | 191.356.513 | 1.322.193.752 |
TÂY BAN NHA | 186.935.000 | 990.384.025 |
INDONESIA | 172.824.129 | 1.303.843.508 |
BA LAN | 162.184.459 | 736.743.922 |
THỤY ĐIỂN | 102.098.631 | 567.883.093 |
BRAZIL | 98.975.600 | 787.507.065 |
HUNGARI | 90.336.882 | 312.512.707 |
THỔ NHĨ KỲ | 87.761.104 | 420.141.126 |
XLOVAKIA | 86.871.764 | 410.971.046 |
ISRAEL | 86.665.775 | 360.710.981 |
ARAB SAUDI | 64.991.602 | 197.755.284 |
CHILE | 61.959.574 | 432.372.129 |
NAM PHI | 61.616.600 | 319.362.664 |
ARGENTINA | 60.785.407 | 224.628.379 |
MYANMAR | 51.522.849 | 340.960.672 |
LÀO | 50.477.863 | 276.848.086 |
BANGLADESH | 45.000.994 | 283.800.539 |
NEW ZEALAND | 38.628.521 | 211.935.591 |
RUMANI | 38.334.383 | 122.693.497 |
AI CẬP | 36.654.794 | 214.189.793 |
BỒ ĐÀO NHA | 32.267.299 | 165.195.559 |
COLOMBIA | 31.729.054 | 204.146.029 |
BỜ BIỂN NGÀ | 31.001.993 | 110.923.437 |
SÉC | 29.111.536 | 192.368.310 |
GANA | 25.788.924 | 158.523.830 |
UKRAINA | 24.820.306 | 110.554.665 |
ĐAN MẠCH | 23.120.625 | 140.950.455 |
PAKISTAN | 22.928.696 | 156.330.016 |
XLOVENHIA | 19.856.205 | 119.226.796 |
HY LẠP | 19.519.521 | 120.634.825 |
IRAQ | 17.911.476 | 157.101.657 |
PANAMA | 16.893.659 | 158.045.992 |
LATVIA | 16.259.612 | 87.550.189 |
SRILANCA | 16.251.656 | 87.459.046 |
THỤY SỸ | 15.758.673 | 165.054.575 |
PHẦN LAN | 15.551.548 | 79.939.553 |
ANGERIA | 14.019.172 | 82.961.912 |
TOGO | 13.805.919 | 82.085.310 |
NIGERIA | 10.783.817 | 61.688.110 |
AILEN | 9.530.962 | 63.412.402 |
LUXEMBOURG | 9.530.473 | 30.268.994 |
NAUY | 9.264.227 | 63.847.864 |
LÍTVA | 7.640.312 | 52.085.552 |
PERU | 7.467.086 | 126.586.772 |
SENEGAL | 7.096.230 | 25.033.223 |
BUNGARI | 5.453.267 | 28.526.698 |
KENYA | 5.042.191 | 31.450.501 |
CROATIA | 3.925.896 | 31.591.234 |
SÍP | 3.702.791 | 18.181.247 |
KUWAIT | 3.609.908 | 26.966.027 |
MOZAMBIQUE | 3.388.697 | 27.298.126 |
ĐÔNG TIMO | 2.830.678 | 32.268.910 |
ANGOLA | 2.181.831 | 8.481.965 |
ESTONIA | 2.144.061 | 29.203.460 |
TANZANIA | 1.256.778 | 18.681.158 |
BRUNEI | 874.779 | 11.438.400 |
MANTA | 582.134 | 4.039.510 |