Top 10 thị trường xuất khẩu cao su nhiều nhất của Việt Nam trong 9 tháng

Trong 9 tháng đầu năm, Trung Quốc tiếp tục là thị trường tiêu thụ cao su Việt Nam nhiều nhất khi chiếm 77% tổng lượng và 76% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước.

Thống kê từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy, tháng 9 Việt Nam xuất khẩu 205.838 tấn, cao su trị giá 265,4 triệu USD, giá trung bình 1.289 USD/tấn. So với tháng trước đó, giảm 8% về lượng và giảm 3,5% về kim ngạch nhưng tăng xấp xỉ 5% về giá.

Lũy kế 9 tháng đầu năm nay, cả nước xuất khẩu 1,11 triệu tấn cao su thu về 1,42 tỉ USD với giá bình quân đạt 1.278 USD/tấn. So cùng kì năm ngoái tăng 0,2% lượng nhưng giảm 6% về kim ngạch và giá.

Xét về giá trong 9 tháng đầu năm, cao su xuất sang Hong Kong đạt mức cao nhất với 1.842 USD/tấn ,theo sau là Singapore 1.557 USD/tấn, Ukraine 1.553 USD/tấn...

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Trung Quốc tiếp tục là thị trường tiêu thụ cao su Việt Nam nhiều nhất trong 9 tháng với 859.919 tấn trị giá 1,08 tỉ USD, giá 1.253,6 USD/tấn. So cùng kì năm trước, tăng 18% về lượng và tăng 11% kim ngạch nhưng giảm 6,6% về giá; chiếm đến 77% trong tổng lượng và 76% tổng kim ngạch xuất khẩu cao su cả nước.

Đồ họa: TV

Đồ họa: TV

Xuất khẩu cao su sang hầu hết thị trường sụt giảm so với cùng kì. Trong đó giảm mạnh ở một số thị trường như Malaysia giảm 78% lượng và giảm 80% kim ngạch, đạt 6.778 tấn, tương đương 7,9 triệu USD; Mexico giảm 72% về lượng và giảm 69% kim ngạch, đạt 877 tấn tương đương 1,3 triệu USD.

Ngược lại xuất khẩu tăng mạnh một số nước như Pakistan tăng 31% lượng và 23% kim ngạch đạt 5.796 tấn, trị giá 7,4 triệu USD; Argentina tăng 19% lượng và 21% kim ngạch, đạt 1.495 tấn trị giá 2,2 triệu USD.

Chi tiết xuất khẩu cao su 9 tháng đầu năm 2020 của Việt Nam

Thị trường9 tháng đầu năm 2020So với cùng kì 2019 (%)Tỉ trọng (%)
Lượng (tấn)Trị giá (USD)Đơn giá (USD/tấn)LượngTrị giáLượngTrị giá
Tổng1.113.4411.423.444.6951.278,40,18-6100100
Trung Quốc859.9191.077.983.0791.253,618,410,6177,2375,73
Ấn Độ41.39757.021.5881.377,4-55,89-57,783,724,01
Hàn Quốc21.08731.123.1611.475,9-37,54-36,131,892,19
Đài Loan20.49128.112.1501.371,91,03-5,431,841,97
Thổ Nhĩ Kỳ15.69122.255.3521.418,4-20,59-18,171,411,56
Mỹ15.99721.616.8601.351,3-30,57-29,961,441,52
Đức14.63520.770.4851.419,2-28,34-28,431,311,46
Indonesia9.15112.994.2971.420,0-24,18-31,360,820,91
Nhật Bản7.46610.888.4721.458,4-8,08-15,530,670,76
Tây Ban Nha6.9738.989.5681.289,2-11,4-11,190,630,63
Italy6.0098.332.9511.386,7-34,34-28,240,540,59
Sri Lanka5.9778.307.6451.389,9-29,62-32,280,540,58
Brazil6.9268.302.0831.198,7-33,38-27,770,620,58
Malaysia6.7787.856.3921.159,1-77,57-80,60,610,55
Pakistan5.7967.353.9411.268,830,8122,610,520,52
Hà Lan5.4767.006.8751.279,6-28,47-26,070,490,49
Bangladesh4.4266.449.0551.457,1-32,73-34,140,40,45
Nga4.4415.817.7831.310,0-22,21-26,630,40,41
Canada3.4375.034.5611.464,8-3,1-3,620,310,35
Bỉ3.3783.455.3931.022,9-6,17-2,710,30,24
Pháp2.0763.190.0251.536,6-24,97-24,110,190,22
Argentina1.4952.175.0831.454,919,4120,790,130,15
Anh1.4611.826.8721.250,4-29,69-28,280,130,13
Phần Lan1.1091.680.8101.515,6-20,27-17,70,10,12
Hong Kong7401.363.0471.842,0-42,99-25,190,070,1
Mexico8771.312.2041.496,2-71,85-68,710,080,09
Séc1.0691.258.1921.177,035,8315,410,10,09
Peru7671.168.3741.523,3-48,97-45,550,070,08
Thụy Điển605840.3951.389,1-62,02-61,710,050,06
Ukraine200310.5391.552,7-11,11-5,680,020,02
Singapore121188.3451.556,6-0,825,180,010,01
chọn
[Photostory] Tiến độ khu nhà ở 2.300 tỷ của nhóm Seaholdings tại Bến Lức, Long An
Khu nhà ở thương mại cao tầng Điểm Đến Trung Tâm (tên thương mại là Destino Centro) có tổng diện tích hơn 2,1 ha. Do CTCP Đầu tư và Phát triển Nhà Viethouse Group làm chủ đầu tư.