Thống kê từ số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy trong tháng 7, Việt Nam xuất khẩu 4,3 tỉ USD điện thoại và linh kiện, tăng hơn 17% so với tháng trước đó.
Trong đó, xuất sang thị trường Mỹ nhiều nhất với kim ngạch trên 1 tỉ USD, tăng đến 78% so với tháng trước và chiếm 24% tổng xuất khẩu mặt hàng này của cả nước.
Theo sau là Hàn Quốc đạt gần 439 triệu USD, tăng 10% và chiếm 10% tổng kim ngạch.
Đứng thứ ba là Trung Quốc đạt 432 triệu USD, giảm gần 16% so tháng trước và chiếm khoảng 10%.
Tính chung 7 tháng đầu năm xuất khẩu điện thoại và linh kiện mang về 26,2 tỉ USD, giảm khoảng 5% so cùng kì năm ngoái.
Trong 7 tháng, Mỹ vẫn là thị trường nhập khẩu điện thoại và linh kiện nước ta nhiều nhất chiếm 19% tổng kim ngạch và đạt 5 tỉ USD, tăng khoảng 2% cùng kì.
Mặc dù giảm so với tháng trước nhưng trong 7 tháng xuất khẩu điện thoại và linh kiện qua Trung Quốc đứng thứ hai chiếm 16% đạt 4,16 tỉ USD, tăng đến 99% cùng kì năm ngoái.
Nhìn chung, 7 tháng đầu năm 2020 kim ngạch xuất khẩu mặt hàng điện thoại và linh kiện sang hầu hết thị trường đều sụt giảm. Giảm nhiều nhất là Kuwait giảm 88% còn 411 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 60% đạt 146 triệu USD; Thái Lan giảm 54% đạt 399 triệu USD...
Ngược lại, xuất sang Kenya chỉ đạt 1,3 triệu USD nhưng tăng 377% so với cùng kì; Argentina tăng 80% đạt 126 triệu USD; Hong Kong tăng gần 60% đạt 95 triệu USD...
Chi tiết Xuất khẩu điện thoại và linh kiện của Việt Nam 7 tháng đầu năm 2020
Thị trường | Tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng 2020 | ||||
Kim ngạch (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Tỉ trọng (%) | Kim ngạch (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) | |
Tổng | 4.285.153.533 | 17,46 | 100,0 | 26.237.465.448 | -4,5 | 100 |
Mỹ | 1.027.081.425 | 78,22 | 24,0 | 4.993.681.722 | 2,32 | 19,03 |
Hàn Quốc | 438.744.772 | 9,66 | 10,2 | 2.951.484.530 | 4,8 | 11,25 |
Trung Quốc | 432.167.165 | -15,54 | 10,1 | 4.158.436.026 | 99,41 | 15,85 |
UAE | 297.913.003 | 35,79 | 7,0 | 1.250.817.277 | -50,48 | 4,77 |
Nga | 193.798.434 | 51,89 | 4,5 | 664.447.623 | -9,09 | 2,53 |
Áo | 182.433.647 | -11,6 | 4,3 | 1.352.451.123 | -15,62 | 5,15 |
Italy | 118.570.642 | 11,25 | 2,8 | 557.212.570 | -21,24 | 2,12 |
Anh | 117.972.022 | -19,48 | 2,8 | 796.493.071 | -29,25 | 3,04 |
Hà Lan | 101.699.089 | -1,55 | 2,4 | 602.924.040 | -11,39 | 2,3 |
Pháp | 98.596.433 | -5,21 | 2,3 | 557.399.248 | -28,4 | 2,12 |
Hong Kong | 94.974.217 | -26,12 | 2,2 | 936.974.716 | 58,35 | 3,57 |
Ấn Độ | 93.673.523 | -36,07 | 2,2 | 735.875.702 | -14,1 | 2,8 |
Canada | 90.868.174 | 137,69 | 2,1 | 392.073.876 | 20,25 | 1,49 |
Đức | 89.946.839 | -37,71 | 2,1 | 881.096.686 | -15,28 | 3,36 |
Tây Ban Nha | 80.910.862 | 17,73 | 1,9 | 404.659.030 | -31,45 | 1,54 |
Brazil | 74.933.496 | 104,02 | 1,7 | 349.820.481 | -23,17 | 1,33 |
Nhật Bản | 63.909.615 | -10,49 | 1,5 | 516.997.247 | 21,51 | 1,97 |
Australia | 59.408.913 | 97,29 | 1,4 | 395.234.385 | -5,72 | 1,51 |
Thái Lan | 59.321.068 | 22,34 | 1,4 | 398.768.636 | -53,08 | 1,52 |
Thụy Điển | 50.496.473 | 5,98 | 1,2 | 357.595.854 | -0,37 | 1,36 |
Mexico | 49.363.686 | 223,15 | 1,2 | 310.441.215 | 33,44 | 1,18 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 44.407.427 | 30,34 | 1,0 | 146.203.319 | -60,39 | 0,56 |
Colombia | 35.789.708 | 85,84 | 0,8 | 147.263.849 | 42,44 | 0,56 |
Isarel | 28.119.184 | -6,67 | 0,7 | 207.882.178 | -16,4 | 0,79 |
Argentina | 23.849.511 | -39,78 | 0,6 | 125.853.119 | 79,6 | 0,48 |
Indonesia | 22.690.233 | 77,45 | 0,5 | 130.902.189 | -0,96 | 0,5 |
Chile | 21.438.727 | 36,93 | 0,5 | 203.597.049 | -4,16 | 0,78 |
Bangladesh | 19.403.914 | 69,16 | 0,5 | 46.924.983 | -10,65 | 0,18 |
Bồ Đào Nha | 16.283.989 | 0,61 | 0,4 | 88.552.311 | -16,17 | 0,34 |
Ucraina | 14.403.202 | 13,55 | 0,3 | 62.729.021 | -5,45 | 0,24 |
Malaysia | 14.288.549 | 78,75 | 0,3 | 104.845.481 | -53,68 | 0,4 |
slovakia | 14.001.508 | 116,46 | 0,3 | 74.925.919 | -27,49 | 0,29 |
NamPhi | 13.818.355 | -54,41 | 0,3 | 165.670.957 | -31,21 | 0,63 |
Singapore | 13.579.129 | -8,13 | 0,3 | 111.400.372 | -21,21 | 0,42 |
Hy Lạp | 13.336.474 | 39,66 | 0,3 | 62.331.993 | -2,06 | 0,24 |
Newzealand | 12.523.759 | -10,47 | 0,3 | 84.534.393 | -28,61 | 0,32 |
Panama | 8.817.612 | 38,74 | 0,2 | 47.615.905 | 6,69 | 0,18 |
Srilanca | 6.623.023 | 34,38 | 0,2 | 18.763.473 | -48,65 | 0,07 |
Philippines | 6.409.085 | -46,93 | 0,1 | 97.849.601 | -55,83 | 0,37 |
Myanmar | 4.694.754 | -21,1 | 0,1 | 28.100.255 | 1,63 | 0,11 |
Pakistan | 4.047.842 | 109,1 | 0,1 | 16.043.995 | 3,49 | 0,06 |
Peru | 3.036.627 | 3,177,31 | 0,1 | 51.542.841 | -19,25 | 0,2 |
Arab Saudi | 2.194.233 | -70,73 | 0,1 | 29.485.060 | -25,79 | 0,11 |
Ai Cập | 1.542.999 | 64,71 | 0,0 | 7.429.100 | -42,43 | 0,03 |
Hunggari | 1.170.558 | 176,36 | 0,0 | 3.176.250 | 12,97 | 0,01 |
Sec | 454.983 | 99,79 | 0,0 | 1.687.308 | -38,34 | 0,01 |
Nigeria | 381.097 | -15,7 | 0,0 | 4.159.778 | -22,5 | 0,02 |
Rumani | 288.259 | 24,6 | 0,0 | 1.945.757 | -37,25 | 0,01 |
Kenya | 116.170 | 17,7 | 0,0 | 1.256.910 | 377,13 | 0 |
Kuwait | 50.304 | 21,73 | 0,0 | 411.316 | -87,56 | 0 |