Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ấn Độ trong tháng 9/2020 chạm ngưỡng 1 tỉ USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu hàng hóa gần 633,7 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 367 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 266,7 triệu USD.
Lũy kế 9 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa hai nước đạt trên 7 tỉ USD. Việt Nam xuất siêu 425,2 triệu USD.
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc là nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, cụ thể tăng 369% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch đều vượt 20 triệu USD phải kể đến như: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; kim loại thường khác và sản phẩm; sắt thép các loại.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Ấn Độ trong 9 tháng đầu năm ghi nhận có duy nhất một nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD là điện thoại các loại và linh kiện.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 633.664.809 | 18 | 3.754.685.919 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 177.425.942 | 29 | 1.049.976.756 | ||
Hàng hóa khác | 144.825.745 | 25 | 677.896.150 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 108.639.410 | -9 | 650.955.095 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 51.028.010 | 49 | 294.460.703 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 21.975.473 | 16 | 189.331.389 | ||
Sắt thép các loại | 24.985 | 20.365.345 | 59 | 69.830 | 58.867.206 |
Chất dẻo nguyên liệu | 14.796 | 13.795.917 | 128 | 42.322 | 41.354.311 |
Sản phẩm từ sắt thép | 12.755.373 | -12 | 90.721.469 | ||
Hóa chất | 10.929.351 | 5 | 127.530.521 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 7.904.970 | 31 | 50.237.378 | ||
Cao su | 5.808 | 7.807.565 | -24 | 41.397 | 57.021.588 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 7.699.554 | 24 | 59.745.630 | ||
Hàng dệt, may | 7.179.472 | 25 | 58.280.364 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.383.036 | 14 | 42.007.162 | ||
Sản phẩm hóa chất | 6.271.958 | 14 | 48.002.157 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.608 | 5.133.484 | 74 | 10.859 | 27.306.760 |
Giày dép các loại | 4.235.227 | -26 | 81.876.403 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.172.925 | 4 | 28.719.134 | ||
Cà phê | 1.984 | 4.121.737 | 61 | 18.421 | 27.597.015 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.728.752 | -6 | 17.732.285 | ||
Hạt tiêu | 759 | 1.838.028 | 38 | 10.532 | 23.451.908 |
Sản phẩm từ cao su | 1.719.620 | 48 | 7.943.699 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.617.066 | 36 | 9.020.102 | ||
Hạt điều | 165 | 1.128.024 | -30 | 3.130 | 17.962.134 |
Chè | 836 | 1.067.918 | 42 | 2.704 | 3.239.269 |
Hàng thủy sản | 368.058 | 32 | 6.573.573 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 341.216 | 369 | 1.376.848 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 205.634 | -48 | 2.008.231 | ||
Than các loại | 19.145 | 3.490.681 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Ấn Độ phần lớn có kim ngạch giảm so với tháng 8 như: sắt thép các loại giảm 52%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 56%; chất dẻo nguyên liệu giảm 20%; linh kiện, phụ tùng ô tô giảm 2%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Ấn Độ trong 9 tháng đầu năm có 7 mặt hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD. Sắt thép các loại đạt kim ngạch lớn nhất 908,8 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 367.008.124 | -25 | 3.329.457.326 | ||
Sắt thép các loại | 164.150 | 76.019.314 | -52 | 2.078.371 | 908.765.395 |
Hàng hóa khác | 73.817.243 | -5 | 551.253.412 | ||
Hàng thủy sản | 27.622.043 | 13 | 188.835.344 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 27.555.010 | -56 | 238.354.039 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 21.066 | 19.190.971 | -20 | 127.458 | 119.616.207 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 18.537.464 | -2 | 118.111.943 | ||
Dược phẩm | 16.831.894 | 6 | 189.003.672 | ||
Bông các loại | 11.724 | 13.014.433 | -5 | 69.546 | 88.794.481 |
Hóa chất | 10.411.792 | -12 | 105.253.422 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.729 | 10.064.712 | -8 | 41.665 | 90.278.100 |
Sản phẩm hóa chất | 8.241.999 | -8 | 81.883.821 | ||
Kim loại thường khác | 3.638 | 7.657.692 | 63 | 37.189 | 74.544.981 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.855.790 | 70 | 50.954.669 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 6.531.574 | -20 | 56.132.003 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 13 | 6.500.000 | 160 | 108 | 26.589.663 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 5.816.071 | 19 | 49.759.140 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 5.298.316 | -35 | 111.524.904 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 38.979 | 4.711.946 | 99 | 237.200 | 25.537.899 |
Giấy các loại | 8.305 | 4.636.650 | -3 | 56.490 | 33.502.023 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.385.956 | -29 | 63.387.289 | ||
Vải các loại | 3.127.242 | 65 | 26.357.029 | ||
Hàng rau quả | 2.552.464 | -3 | 20.699.056 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.372.161 | 22 | 15.654.210 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.234.917 | 41 | 14.125.994 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.757.929 | -62 | 56.822.947 | ||
Sản phẩm từ cao su | 886.447 | 29 | 5.889.692 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 528.120 | 17 | 6.686.592 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 485.051 | 8 | 3.955.215 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 252.114 | -83 | 4.134.506 | ||
Phân bón các loại | 138 | 110.811 | -1 | 1.460 | 2.423.393 |
Ngô | 1.961 | 626.286 |