Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đài Loan hơn 1,9 tỉ USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 306,3 triệu USD hàng hóa sang Đài Loan và nhập khẩu 1,6 tỉ USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp 5,3 lần so với xuất khẩu.
Thâm hụt thương mại trên 1,3 tỉ USD.
Lũy kế 9 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Đài Loan gần 15,4 tỉ USD. Việt Nam nhập siêu 8,7 tỉ USD.
Sắn và các sản phẩm từ sắn là mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh nhất so với tháng 8, cụ thể tăng 992%.
Ba nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 25 triệu USD phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đài Loan trong 9 tháng đầu năm ghi nhận có duy nhất một nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD, đó là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 1,2 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 306.267.142 | -18 | 3.344.770.762 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 65.438.660 | -37 | 1.231.301.833 | ||
Hàng hóa khác | 28.580.053 | 20 | 235.194.578 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 26.700.312 | -49 | 297.879.229 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 25.390.999 | 34 | 180.977.611 | ||
Hàng dệt, may | 23.284.172 | -27 | 206.240.652 | ||
Hóa chất | 14.266.290 | -8 | 98.490.397 | ||
Hàng thủy sản | 12.498.728 | 5 | 84.970.176 | ||
Giày dép các loại | 11.422.839 | -39 | 113.348.231 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 3.881 | 9.594.731 | 35 | 22.101 | 55.694.672 |
Hàng rau quả | 8.897.735 | 3 | 70.223.651 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 7.807.022 | -9 | 70.696.335 | ||
Sắt thép các loại | 11.784 | 7.380.199 | -21 | 198.437 | 102.339.491 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 7.356.007 | 20 | 45.011.608 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.194.366 | 5 | 46.808.313 | ||
Cao su | 4.544 | 6.144.448 | 43 | 20.491 | 28.112.150 |
Sản phẩm gốm, sứ | 4.555.403 | 6 | 37.092.733 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.069.248 | -12 | 52.481.816 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.000.901 | 4 | 37.456.672 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.289.003 | -6 | 28.545.307 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.917.004 | -12 | 61.694.322 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.491.225 | -29 | 19.150.343 | ||
Chè | 1.621 | 2.331.136 | -18 | 12.627 | 19.616.740 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.195.096 | -16 | 20.963.414 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 5.258 | 2.164.337 | 992 | 30.696 | 12.551.749 |
Hạt điều | 302 | 2.073.185 | 5 | 2.536 | 18.570.522 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 2.030.078 | -29 | 27.002.030 | ||
Clanhke và xi măng | 58.752 | 1.896.565 | -34 | 1.012.864 | 34.141.251 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.845.271 | 14 | 16.681.758 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.715.340 | -15 | 14.873.499 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.363.143 | 11.325.208 | |||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.236.186 | 59 | 7.095.249 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.153.862 | -3 | 9.572.612 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.021 | 1.054.634 | 10.309 | 16.103.712 | |
Quặng và khoáng sản khác | 5.388 | 675.975 | 7 | 75.659 | 5.951.784 |
Dây điện và dây cáp điện | 623.876 | -21 | 7.336.948 | ||
Gạo | 923 | 524.154 | -47 | 15.484 | 8.641.871 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 504.846 | 31 | 3.543.256 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 454.897 | 7 | 3.621.552 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 97.143 | 166 | 549.025 | ||
Phân bón các loại | 172 | 48.075 | 8.633 | 2.427.090 | |
Than các loại | 3.300 | 491.370 |
Một số nhóm hàng nhập khẩu chính có tốc độ tăng trưởng mạnh trong tháng 9 như: phế liệu sắt thép tăng 464%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 64%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 53%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đài Loan trong 9 tháng ghi nhận mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt kim ngạch lớn nhất 5,5 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đài Loan tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.616.225.318 | 6 | 12.006.753.997 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 793.535.691 | -5 | 5.501.472.305 | ||
Vải các loại | 133.357.740 | 38 | 1.000.661.282 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 107.943.611 | 9 | 903.547.468 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 67.329 | 99.419.851 | 25 | 560.998 | 771.347.595 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 68.354.175 | 19 | 464.113.856 | ||
Sắt thép các loại | 120.623 | 67.471.474 | 17 | 1.221.244 | 650.534.719 |
Hóa chất | 52.256.864 | 15 | 456.609.512 | ||
Hàng hóa khác | 51.425.213 | 23 | 340.208.781 | ||
Sản phẩm hóa chất | 42.631.063 | 15 | 332.941.298 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 34.371.816 | 34 | 268.992.380 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 26.123.163 | 13 | 187.919.864 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 11.853 | 22.597.528 | 13 | 103.000 | 187.459.257 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 21.137.259 | 64 | 140.244.331 | ||
Kim loại thường khác | 4.219 | 14.301.240 | 4 | 37.116 | 122.917.930 |
Sản phẩm từ sắt thép | 13.310.859 | 7 | 100.915.120 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 9.151.498 | 53 | 60.862.063 | ||
Cao su | 4.977 | 8.281.420 | 15 | 37.534 | 63.209.628 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 7.784.943 | 70.583.450 | |||
Giấy các loại | 12.096 | 7.068.616 | 37 | 120.860 | 69.769.083 |
Hàng thủy sản | 6.734.706 | -23 | 81.157.645 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 5.167.116 | 21 | 35.321.504 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 4.582.012 | 36 | 36.657.283 | ||
Sản phẩm từ cao su | 3.436.624 | 9 | 24.186.436 | ||
Sản phẩm từ giấy | 3.141.089 | 22 | 24.775.763 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.354.464 | -9 | 24.668.943 | ||
Phế liệu sắt thép | 29.101 | 2.274.069 | 464 | 99.745 | 8.646.662 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 1.979.617 | -12 | 15.160.390 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.591.748 | 46 | 7.744.464 | ||
Dược phẩm | 1.292.461 | -48 | 19.736.461 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 854.551 | 7.249.729 | |||
Phân bón các loại | 6.971 | 819.011 | -4 | 45.597 | 6.136.409 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 505.652 | -14 | 11.637.920 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 422.179 | 29 | 1.969.094 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 310.230 | 13 | 2.558.208 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 208.869 | -50 | 3.510.887 | ||
Xăng dầu các loại | 26.897 | 33.057 | |||
Bông các loại | 224 | 389.237 | |||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 903.982 |