Ảnh minh họa. (Nguồn: balabs)
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thái Lan trong tháng 9/2020 gần 1,4 tỉ USD.
Nước ta nhập siêu từ Thái Lan 505 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 442 triệu USD, giảm 12% so với tháng trước đó, đồng thời nhập khẩu về 946,9 triệu USD, tăng 6%.
Lũy kế 9 tháng 2020, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thái Lan trên 11,3 tỉ USD. Cán cân thương mại thâm hụt hơn 4 tỉ USD.
Đồ họa: Phùng Nguyệt
Những nhóm hàng xuất khẩu của nước ta có kim ngạch tăng mạnh so với tháng 8 là: kim loại thường khác và sản phẩm tăng 281%; hóa chất tăng 184%; phân bón các loại tăng 60%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 53%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong 9 tháng đầu năm ghi nhận nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch lớn nhất là 580,2 triệu USD.
Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 441.971.678 | -12 | 3.616.429.640 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 65.655.491 | -43 | 580.184.362 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 42.020.796 | 7 | 301.201.179 | ||
Hàng hóa khác | 38.091.881 | 4 | 332.200.236 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 38.090.283 | 4 | 338.935.174 | ||
Sắt thép các loại | 61.332 | 37.579.267 | -42 | 530.544 | 297.648.515 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 33.863.642 | -2 | 267.910.346 | ||
Hàng thủy sản | 26.928.658 | 24 | 176.706.100 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 23.405.191 | 281 | 70.278.906 | ||
Hàng rau quả | 17.039.712 | 17 | 119.990.051 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 14.817.588 | -15 | 88.647.580 | ||
Hàng dệt, may | 14.352.527 | 1 | 133.175.155 | ||
Sản phẩm hóa chất | 9.466.020 | 24 | 63.133.373 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 3.872 | 9.342.966 | 37 | 25.606 | 65.755.225 |
Dầu thô | 28.947 | 8.650.658 | -63 | 752.071 | 237.545.274 |
Cà phê | 4.794 | 8.030.080 | 7 | 29.964 | 49.130.297 |
Dây điện và dây cáp điện | 7.347.668 | 45 | 47.558.975 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.495.984 | 9 | 52.181.745 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.704.817 | 38 | 34.645.635 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 3.064 | 4.473.290 | 14 | 34.105 | 42.132.779 |
Hạt điều | 768 | 4.401.436 | -16 | 6.971 | 42.968.601 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.052.192 | 13 | 41.617.611 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 3.572.122 | 16 | 31.117.940 | ||
Hóa chất | 3.234.048 | 184 | 17.527.254 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.992.284 | -10 | 20.298.468 | ||
Giày dép các loại | 2.839.021 | -15 | 42.538.370 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.689.634 | 5 | 26.206.690 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.248.849 | 53 | 13.224.920 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.137.302 | 17 | 12.951.822 | ||
Sản phẩm từ cao su | 976.835 | -6 | 9.615.105 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 751.925 | -29 | 7.652.369 | ||
Hạt tiêu | 200 | 650.506 | -1 | 4.301 | 12.210.253 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 522.160 | -26 | 5.142.973 | ||
Phân bón các loại | 994 | 297.912 | 60 | 25.223 | 7.010.391 |
Quặng và khoáng sản khác | 100 | 127.000 | 1.549 | 1.609.344 | |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 121.932 | 1.946.690 | |||
Than các loại | 56.670 | 6.518.392 | |||
Xăng dầu các loại | 52.212 | 17.311.537 |
Ô tô nguyên chiếc các loại là mặt hàng duy nhất có kim ngạch nhập khẩu trên 100 triệu USD, cụ thể đạt 131,8 triệu USD, tăng 28% so với tháng liền kề trước đó.
Bên cạnh đó, một số nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Thái Lan là: linh kiện, phụ tùng ô tô; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong 9 tháng đều có kim ngạch trên 100 triệu USD.
Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 946.936.358 | 6 | 7.713.475.321 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 6.523 | 131.772.674 | 28 | 31.210 | 638.180.429 |
Hàng hóa khác | 129.343.291 | 5 | 1.067.883.455 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 85.496.428 | 22 | 474.360.947 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 83.958.803 | -2 | 750.919.727 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 73.983.287 | 10 | 659.373.697 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 51.991 | 58.802.454 | 12 | 446.662 | 479.751.025 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 49.725.750 | 679.327.008 | |||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 25.564.639 | 20 | 207.658.541 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 24.548.996 | 90 | 136.777.059 | ||
Hóa chất | 24.100.932 | -27 | 253.309.404 | ||
Kim loại thường khác | 5.039 | 23.276.710 | -20 | 57.133 | 232.815.071 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 22.244.089 | 5 | 192.331.095 | ||
Sản phẩm hóa chất | 21.267.126 | -2 | 205.477.500 | ||
Xăng dầu các loại | 60.229 | 20.384.001 | -50 | 810.770 | 306.057.556 |
Vải các loại | 19.928.142 | 17 | 171.231.502 | ||
Sắt thép các loại | 14.153 | 19.324.119 | 100 | 64.179 | 72.846.563 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 15.344.237 | 35 | 83.204.010 | ||
Giấy các loại | 15.849 | 12.597.126 | 6 | 139.831 | 115.789.130 |
Hàng rau quả | 10.170.687 | 81 | 55.903.772 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 8.606.938 | -20 | 92.365.050 | ||
Dược phẩm | 8.250.824 | 46 | 64.316.222 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 5.904 | 7.423.311 | -11 | 56.493 | 74.059.020 |
Sản phẩm từ cao su | 7.232.052 | 24 | 54.828.603 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.861.877 | -45 | 108.866.276 | ||
Cao su | 4.796 | 6.839.900 | 7 | 41.274 | 59.037.486 |
Dây điện và dây cáp điện | 5.800.864 | -38 | 63.749.681 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.740.693 | 4 | 40.110.213 | ||
Sản phẩm từ giấy | 4.723.833 | -20 | 44.338.143 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.644.557 | 17 | 37.213.957 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 4.544.789 | -19 | 48.003.556 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 4.216.017 | 37 | 26.270.690 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 3.926.848 | 109 | 22.810.201 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 3.533.522 | 36 | 41.198.634 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.988.291 | -35 | 30.084.511 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 81.343 | 2.806.005 | 11 | 632.634 | 24.978.142 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 2.646.670 | -39 | 41.600.518 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.626.119 | 40 | 13.253.885 | ||
Hàng thủy sản | 1.238.568 | 4 | 15.843.176 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 2.118 | 946.246 | 49 | 16.266 | 7.880.499 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 851.059 | -3 | 4.300.580 | ||
Phân bón các loại | 949 | 342.457 | -1 | 22.750 | 4.339.045 |
Ngô | 23 | 231.424 | -43 | 2.892 | 9.650.275 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 80.000 | -13 | 917.156 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 262.309 |