Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Indonesia trên 725,6 triệu USD.
Việt Nam nhập siêu 254,9 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp đôi so với xuất khẩu.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 235,3 triệu USD hàng hóa sang Indonesia, đồng thời nhập khẩu 493,3 triệu USD.
Tính chung 9 tháng đầu năm nay, thâm hụt thương mại gần 1,8 tỉ USD. Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam đạt 2 tỉ USD và nhập khẩu 3,8 tỉ USD.
Hàng rau quả là mặt hàng xuất khẩu duy nhất có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 8, cụ thể tăng 136%.
Ngoài ra còn một số nhóm hàng xuất khẩu khác như: sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 93%; gạo tăng 91%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 56%; chè tăng 55%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Indonesia trong 9 tháng đầu năm, ghi nhận hai nhóm hàng xuất khẩu đạt kim ngạch trên 200 triệu USD là sắt thép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 235.341.677 | 6 | 1.977.560.625 | ||
Hàng hóa khác | 38.232.565 | 58 | 254.984.643 | ||
Sắt thép các loại | 48.852 | 31.824.248 | -15 | 353.427 | 212.236.477 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 20.911.038 | 9 | 165.437.979 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 20.400.607 | 211.180.453 | |||
Hàng dệt, may | 19.905.058 | 21 | 163.511.180 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 18.042.897 | 22 | 148.293.622 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 17.032.666 | 17 | 162.524.021 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 9.040 | 11.162.371 | 9 | 92.417 | 108.491.685 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 10.130.228 | -8 | 72.811.685 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.386.478 | 2 | 65.743.033 | ||
Sản phẩm hóa chất | 6.936.536 | 16 | 51.840.597 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.386 | 6.286.891 | 45 | 17.448 | 47.308.888 |
Gạo | 10.994 | 5.548.640 | 91 | 75.937 | 41.761.577 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.522.881 | 2 | 43.224.390 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.530.252 | -56 | 21.998.141 | ||
Cao su | 1.844 | 2.435.624 | 77 | 9.151 | 12.994.297 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.065.251 | -25 | 28.333.150 | ||
Giày dép các loại | 1.492.343 | -64 | 44.233.658 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.408.810 | -27 | 16.682.311 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.064.092 | -6 | 11.645.820 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 997.494 | 16 | 10.434.763 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 823.923 | -26 | 7.546.096 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 766.984 | 56 | 6.524.736 | ||
Chè | 478 | 558.403 | 55 | 7.336 | 6.802.026 |
Hàng rau quả | 395.132 | 136 | 4.293.362 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 22.076 | 363.145 | -58 | 304.420 | 4.343.980 |
Hóa chất | 341.113 | -89 | 14.022.491 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 293.373 | -59 | 11.136.559 | ||
Cà phê | 96 | 256.519 | -90 | 10.471 | 22.782.732 |
Hàng thủy sản | 178.353 | -73 | 2.819.001 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 47.761 | 93 | 1.043.198 | ||
Than các loại | 3.444 | 492.448 | |||
Xăng dầu các loại | 233 | 81.625 |
Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước đó như: sắt thép các loại tăng 173%; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 120%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 87%; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 70%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Indonesia trong 9 tháng, mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch lớn nhất là than các loại, đạt 612,9 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 490.280.209 | 18 | 3.761.072.428 | ||
Hàng hóa khác | 69.839.312 | 35 | 455.580.904 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 4.574 | 55.435.466 | 70 | 24.820 | 309.589.214 |
Than các loại | 1.086.213 | 47.844.952 | 13.065.526 | 612.910.254 | |
Sắt thép các loại | 28.978 | 46.554.227 | 173 | 186.659 | 265.822.512 |
Dầu mỡ động thực vật | 46.055.538 | -17 | 271.828.647 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 20.223.018 | 120 | 117.358.469 | ||
Hóa chất | 18.970.634 | 27 | 128.113.378 | ||
Hàng thủy sản | 18.159.015 | 43 | 94.953.426 | ||
Giấy các loại | 24.381 | 17.859.880 | 16 | 190.098 | 149.249.318 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 17.305.504 | 156.991.003 | |||
Kim loại thường khác | 3.703 | 17.276.863 | -16 | 37.138 | 170.461.203 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 13.003.700 | -51 | 149.427.907 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 9.974 | 10.097.162 | 1 | 83.677 | 83.499.146 |
Sản phẩm hóa chất | 9.269.634 | 15 | 79.051.228 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 8.148.985 | 39 | 50.265.922 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 7.703.754 | 20 | 62.175.889 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.692.669 | 35 | 37.874.424 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.178 | 6.690.315 | 6 | 44.183 | 69.592.160 |
Cao su | 3.313 | 6.179.296 | 31 | 26.667 | 44.655.298 |
Vải các loại | 5.664.070 | 5 | 53.648.719 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 4.642.793 | -43 | 50.128.611 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.626.199 | 31 | 33.317.317 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 4.442.306 | 47 | 43.565.569 | ||
Dược phẩm | 3.776.458 | 9 | 24.458.179 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 3.544.581 | 17 | 25.473.123 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 3.258.128 | 37 | 33.677.615 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 7.133 | 3.165.376 | -21 | 65.773 | 31.191.179 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 2.936.037 | 6 | 12.452.856 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.547.335 | 23 | 14.713.895 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.505.993 | -41 | 17.099.147 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.456.037 | -30 | 18.348.309 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.423.932 | 59 | 11.136.490 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.079.978 | 87 | 4.209.625 | ||
Sản phẩm từ cao su | 972.101 | -12 | 6.549.692 | ||
Hạt điều | 741 | 928.658 | 26.851 | 39.610.219 | |
Bông các loại | 704 | 842.993 | -22 | 5.793 | 5.997.308 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 728.741 | 33 | 10.202.975 | ||
Sản phẩm từ giấy | 390.321 | -39 | 6.212.609 | ||
Phân bón các loại | 255 | 38.250 | -94 | 37.508 | 9.678.691 |