Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Australia trong tháng 6/2020 gần 616,6 triệu USD.
Trong đó, Việt Nam xuất khẩu 247,2 triệu USD hàng hóa sang Australia; nhập khẩu 369,4 triệu USD. Qua đó, cán cân thương mại thâm hụt 122,2 triệu USD.
6 tháng đầu năm 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Australia đạt gần 4 tỉ USD, tăng 3% so với cùng kì năm ngoái.
Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Australia đạt hơn 1,6 tỉ USD, tăng 1% so với cùng kì năm trước; kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam đạt hơn 2,3 tỷ USD, tăng 5%.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện luôn duy trì là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Australia, đạt 37,8 triệu USD.
Một số mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch trên 20 triệu USD của Việt Nam sang Australia như: điện thoại các loại và linh kiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, giày dép các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 247.188.624 | 1.648.966.270 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 37.784.639 | 195.023.948 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 30.111.956 | 335.825.472 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 29.965.347 | 145.248.243 | ||
Giày dép các loại | 20.130.710 | 118.481.622 | ||
Hàng hóa khác | 17.982.016 | 134.817.196 | ||
Hàng dệt, may | 16.032.521 | 105.745.191 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 15.314.878 | 61.745.726 | ||
Hàng thủy sản | 13.868.476 | 81.370.952 | ||
Hạt điều | 1.439 | 8.643.755 | 6.971 | 45.124.816 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.203.937 | 30.052.739 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.738.134 | 21.809.195 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 4.401.492 | 44.563.591 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 4.186.599 | 14.762.046 | ||
Hàng rau quả | 4.080.730 | 26.727.646 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.657.205 | 21.055.714 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 3.467.808 | 20.281.935 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 3.111.613 | 26.425.041 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 3.043.877 | 18.566.143 | ||
Sắt thép các loại | 4.121 | 2.827.873 | 17.307 | 12.769.956 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.644.004 | 13.002.285 | ||
Cà phê | 1.535 | 2.638.897 | 11.537 | 19.026.174 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.236.586 | 15.551.106 | ||
Gạo | 2.745 | 1.785.831 | 12.038 | 7.531.478 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.745.704 | 8.687.795 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.652.356 | 7.363.691 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.558.522 | 8.685.003 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.297.785 | 4.469.141 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.244 | 967.253 | 6.167 | 5.443.698 |
Sản phẩm từ cao su | 852.438 | 5.136.076 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 607.389 | 4.740.244 | ||
Hạt tiêu | 146 | 408.247 | 979 | 2.801.402 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 152.840 | 2.039.721 | ||
Clanhke và xi măng | 1.458 | 87.207 | 69.917 | 3.308.347 |
Dầu thô | 203.584 | 80.782.934 |
Than các loại, kim loại thường khác, quặng và khoáng sản khác, lúa mì, hàng rau quả,... là những nhóm hàng chính nhập khẩu từ nước bạn.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 369.382.846 | 2.304.754.020 | ||
Than các loại | 1.871.776 | 147.855.388 | 10.831.763 | 934.934.795 |
Hàng hóa khác | 72.400.341 | 430.102.492 | ||
Kim loại thường khác | 18.811 | 46.356.079 | 101.812 | 255.814.500 |
Quặng và khoáng sản khác | 334.404 | 32.552.355 | 3.299.105 | 289.078.057 |
Lúa mì | 93.992 | 26.178.796 | 454.044 | 126.427.810 |
Hàng rau quả | 10.580.769 | 50.432.840 | ||
Phế liệu sắt thép | 34.962 | 9.351.197 | 147.350 | 39.800.203 |
Bông các loại | 3.332 | 5.622.954 | 10.235 | 18.944.470 |
Sữa và sản phẩm sữa | 3.911.366 | 26.926.137 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.503.621 | 20.608.141 | ||
Dược phẩm | 2.592.916 | 22.277.152 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.580.176 | 8.313.980 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.277.102 | 17.681.202 | ||
Sắt thép các loại | 2.544 | 1.069.866 | 37.940 | 18.067.284 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 808.410 | 5.428.613 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 640.130 | 7.408.197 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 428 | 602.148 | 5.723 | 7.075.038 |
Dầu mỡ động thực vật | 595.711 | 2.559.422 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 593.934 | 3.806.755 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 463.040 | 4.101.597 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 343.968 | 1.932.213 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 276.554 | 12.049.573 | ||
Hóa chất | 226.027 | 983.550 |