Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 6/2020, Việt Nam xuất siêu sang Nga 71,8 triệu USD.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 511,3 triệu SD.
Trong đó, Việt Nam xuất khẩu gần 291,6 triệu USD hàng hóa sang Nga; đồng thời nhập khẩu 219,8 triệu USD.
Trong nửa đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều trên 2,3 tỉ USD; trong đó nhập khẩu 1,1 tỉ USD và xuất khẩu 1,3 tỉ USD.
Thặng dư thương mại đạt 194,4 triệu USD
Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng chủ lực Việt Nam xuất khẩu sang Nga, đạt 127,6 triệu USD, chiếm 44% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại trong tháng 6.
Một số mặt hàng xuất khẩu khác có kim ngạch trên 12 triệu USD như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, hàng dệt, may, giày dép các loại, cà phê.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 291.554.123 | 1.261.640.518 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 127.587.343 | 470.650.953 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 50.421.737 | 173.480.047 | ||
Hàng dệt, may | 28.974.955 | 126.279.710 | ||
Hàng hóa khác | 21.108.777 | 111.783.015 | ||
Giày dép các loại | 16.638.819 | 79.596.652 | ||
Cà phê | 6.897 | 12.798.020 | 43.884 | 82.050.228 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 8.556.146 | 46.180.417 | ||
Hàng thủy sản | 8.239.526 | 53.305.591 | ||
Hàng rau quả | 3.743.261 | 27.905.065 | ||
Hạt điều | 484 | 2.753.091 | 2.758 | 17.113.361 |
Chè | 1.239 | 1.804.381 | 7.372 | 11.109.046 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.632.630 | 4.658.232 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.266.785 | 9.031.618 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.061.519 | 8.430.140 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.023.178 | 5.726.968 | ||
Hạt tiêu | 417 | 919.275 | 3.294 | 6.694.394 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 758.486 | 4.426.027 | ||
Cao su | 523 | 620.470 | 2.157 | 2.980.759 |
Sản phẩm từ cao su | 551.936 | 1.743.613 | ||
Sắt thép các loại | 351 | 380.811 | 2.328 | 2.429.052 |
Gạo | 825 | 308.128 | 6.070 | 2.620.477 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 263.951 | 1.781.615 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 103.810 | 464.691 | ||
Xăng dầu các loại | 105 | 37.088 | 16.134 | 11.198.848 |
Việt Nam nhập khẩu hơn 902 nghìn tấn than các loại từ Nga, đạt 70,8 triệu USD.
Một số nhập khẩu chính khác phải kể đến như: quặng và khoáng sản khác, sắt thép các loại, phân bón các loại, ô tô nguyên chiếc các loại,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 219.750.989 | 1.067.287.701 | ||
Than các loại | 902.189 | 70.789.427 | 4.347.159 | 352.878.733 |
Hàng hóa khác | 67.561.509 | 204.449.705 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 176.583 | 26.399.451 | 195.853 | 40.123.325 |
Sắt thép các loại | 22.365 | 8.810.779 | 139.776 | 61.620.850 |
Phân bón các loại | 23.924 | 7.717.351 | 192.252 | 61.718.310 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 10 | 7.580.000 | 175 | 23.565.989 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.107.844 | 29.978.884 | ||
Hàng thủy sản | 6.603.281 | 50.660.971 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 3.168 | 2.778.760 | 18.598 | 17.468.997 |
Kim loại thường khác | 1.527 | 2.669.340 | 7.803 | 15.139.372 |
Cao su | 2.113 | 2.636.245 | 10.061 | 14.909.924 |
Giấy các loại | 4.689 | 2.598.928 | 18.213 | 11.432.216 |
Dược phẩm | 1.706.125 | 6.993.802 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.623.333 | 16.770.481 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.242.849 | 1.544.032 | ||
Hóa chất | 663.525 | 11.123.183 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 624.668 | 4.901.976 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 194.892 | 314.047 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 170.330 | 2.941.935 | ||
Sản phẩm hóa chất | 168.518 | 1.172.352 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 103.834 | 12.364.558 | ||
Lúa mì | 351.344 | 89.425.786 | ||
Xăng dầu các loại | 40.887 | 35.788.273 |