Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 6/2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Ba Lan gần 192,7 triệu USD.
Việt Nam xuất siêu sang Ba Lan 131,7 triệu USD, kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 5 lần so với nhập khẩu.
Trong đó, Việt Nam xuất khẩu sang Ba Lan 162,2 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu 30,5 triệu USD. Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 159,2 triệu USD.
Nửa đầu năm 2020, tổng kim ngạch đạt 886,9 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 586,6 triệu USD.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam, chiếm hơn 60% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa.
Bên cạnh đó, một số mặt hàng xuất khẩu khác như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, hàng dệt, may, giày dép các loại,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ba Lan tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 162.184.459 | 736.743.922 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 97.797.349 | 364.428.710 | ||
Hàng hóa khác | 19.176.496 | 94.326.464 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 15.005.339 | 110.866.594 | ||
Hàng dệt, may | 7.451.244 | 35.065.866 | ||
Giày dép các loại | 3.772.582 | 20.523.327 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.268.781 | 16.942.686 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.969.150 | 14.906.870 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.892.594 | 12.099.979 | ||
Cà phê | 1.151 | 2.577.848 | 10.721 | 23.549.841 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.785.512 | 13.248.526 | ||
Hàng thủy sản | 1.565.805 | 12.058.656 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.077.934 | 5.389.542 | ||
Hạt tiêu | 382 | 786.998 | 2.030 | 4.218.151 |
Gạo | 1.374 | 703.576 | 5.415 | 2.734.539 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 698.254 | 3.000.787 | ||
Sản phẩm từ cao su | 615.552 | 3.248.238 | ||
Chè | 23 | 39.444 | 78 | 135.145 |
Sữa và sản phẩm sữa, dược phẩm, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là những mặt hàng chủ yếu nước ta nhập khẩu từ Ba Lan, với kim ngạch trên 3 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ba Lan tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 30.486.923 | 150.155.236 | ||
Hàng hóa khác | 9.212.432 | 59.206.323 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 8.649.977 | 13.974.922 | ||
Dược phẩm | 4.091.625 | 20.981.572 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.777.475 | 32.790.202 | ||
Hàng thủy sản | 1.704.047 | 5.394.713 | ||
Cao su | 624 | 579.792 | 2.559 | 2.815.927 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 566.985 | 1.877.498 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 469.218 | 3.879.921 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 441.951 | 1.696.425 | ||
Sắt thép các loại | 314 | 345.715 | 686 | 815.575 |
Sản phẩm từ sắt thép | 340.133 | 2.404.223 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 307.573 | 2.711.310 | ||
Kim loại thường khác | 302 | 1.606.627 |