Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Bỉ gần 183,1 triệu USD.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 221 triệu USD. Thặng dư thương mại đạt 145 triệu USD.
Trong 8 tháng đầu năm nay, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Bỉ gần 1,8 tỉ USD. Việt Nam xuất siêu sang Bỉ 1,2 tỉ USD.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt 1,5 tỉ USD và nhập khẩu 305,1 triệu USD.
Giày dép các loại có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt gần 62,4 triệu USD, giảm 11% so với tháng liền kề trước đó.
Hai nhóm hàng xuất khẩu duy nhất có kim ngạch tăng trên 100% trong tháng 8 là: đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 129%; hạt tiêu tăng 127%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Bỉ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 183.060.895 | 1.493.906.973 | |||
Giày dép các loại | 62.397.906 | -11 | 616.268.553 | ||
Hàng dệt, may | 38.264.844 | 18 | 234.902.616 | ||
Hàng hóa khác | 15.797.292 | -5 | 134.324.720 | ||
Hàng thủy sản | 15.038.846 | 11 | 83.678.673 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 9.708.070 | 11 | 61.821.978 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 7.451.121 | -3 | 67.763.767 | ||
Cà phê | 4.093 | 6.763.568 | -2 | 54.208 | 88.495.156 |
Sắt thép các loại | 5.155 | 4.270.886 | 37 | 60.380 | 41.664.050 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.932.131 | -15 | 29.944.849 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 3.001.568 | 18.238.922 | |||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.906.117 | -16 | 24.368.239 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.741.871 | 129 | 14.115.052 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.661.544 | -34 | 21.340.767 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.525.992 | -9 | 10.955.467 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.400.554 | 4 | 17.468.519 | ||
Hạt điều | 320 | 1.877.847 | 21 | 2.583 | 17.694.110 |
Sản phẩm từ cao su | 627.051 | -16 | 5.051.033 | ||
Cao su | 374 | 387.552 | -56 | 2.569 | 2.672.189 |
Hạt tiêu | 50 | 153.625 | 127 | 269 | 863.627 |
Sản phẩm gốm, sứ | 152.508 | 22 | 2.034.385 | ||
Gạo | 385 | 240.302 |
Bên cạnh đó, một số mặt hàng nhập khẩu chính có kim ngạch giảm trong tháng 8 như: dược phẩm giảm 23%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 61%; đá quí, kim loại quí và sản phẩm giảm 86%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Bỉ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu %năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 37.947.106 | -19 | 305.106.599 | ||
Dược phẩm | 10.033.829 | -23 | 94.794.315 | ||
Hàng hóa khác | 8.526.443 | 46 | 46.869.557 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 5.377.385 | -61 | 43.195.350 | ||
Phân bón các loại | 11.129 | 3.392.885 | 166 | 62.578 | 16.938.242 |
Chất dẻo nguyên liệu | 948 | 2.006.367 | 47 | 4.473 | 13.028.344 |
Sản phẩm hóa chất | 1.703.811 | 39 | 12.672.427 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.255.925 | 13 | 7.752.337 | ||
Kim loại thường khác | 393 | 960.350 | 389 | 1.765 | 6.388.592 |
Hóa chất | 907.755 | 34 | 6.389.897 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 708.331 | -86 | 26.270.844 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 667.251 | -21 | 6.282.685 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 647.268 | -44 | 6.572.321 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 445.794 | 49 | 2.316.934 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 345.284 | -5 | 3.492.060 | ||
Sắt thép các loại | 613 | 332.429 | 209 | 15.602 | 3.348.377 |
Sản phẩm từ sắt thép | 195.051 | -33 | 1.567.064 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 187.514 | -7 | 1.236.099 | ||
Vải các loại | 113.871 | 24 | 2.396.894 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 52.964 | 786.487 | |||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 44.457 | 1.826.925 | |||
Cao su | 20 | 42.144 | 696 | 980.849 |