Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 6/2020, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Hà Lan thặng dư hơn 543 triệu USD.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước trên 653,5 triệu USD.
Cụ thể, xuất khẩu hàng hóa sang Hà Lan đạt 598,3 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 55,2 triệu USD.
Hà Lan là đối tác thương mại lớn thứ hai của EU tại Việt Nam sau Đức. Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trong nước sang thị trường Hà Lan 6 tháng đầu năm đạt 3,24 tỉ USD, giảm nhẹ 0,05% so với cùng kì năm 2019.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ nước bạn đạt 304,7 triệu USD.
Trong 6 tháng đầu năm nay, chỉ có hai nhóm đạt kim ngạch xuất khẩu trên 500 triệu USD gồm Điện thoại các loại và linh kiện 503,2 triệu USD chiếm 15,6% tỉ trọng, giảm 13% so với cùng kì; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 753 triệu USD chiếm 23% tỉ trọng, giảm 3,5% so với cùng kì.
Dưới mức kim ngạch 500 triệu USD nhưng trên 100 triệu USD có 6 nhóm hàng. Trong đó, chỉ có hai nhóm có kim ngạch tăng trưởng, 4 nhóm còn lại sụt giảm.
Cụ thể hai nhóm có kim ngạch tăng so với cùng kì là: Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 81% đạt 384 triệu USD; Hạt điều tăng 36%, đạt 193 triệu USD.
Bốn nhóm có kim ngạch sụt giảm so với cùng kì là: Giày dép các loại; Hàng dệt, may; Túi xách, vali, mũ, ô, dù; Phương tiện vận tải và phụ tùng đạt.
Trong 6 tháng đầu năm, hóa chất là nhóm hàng có mức tăng trưởng kim ngạch lớn nhất với 113% so với cùng kì, đạt 23,8 triệu USD. Mặt hàng này cũng có trị giá xuất khẩu lớn trong riêng tháng 6 vừa qua với 11,9 triệu USD, tăng 128% so với tháng trước đó.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 598.270.571 | 3.236.393.609 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 128.844.139 | 752.986.475 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 103.298.391 | 503.186.215 | ||
Hàng dệt, may | 62.856.656 | 268.684.791 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 60.131.416 | 384.327.287 | ||
Giày dép các loại | 58.781.915 | 323.374.393 | ||
Hạt điều | 6.005 | 37.661.276 | 28.655 | 192.996.322 |
Hàng hóa khác | 24.051.977 | 151.150.785 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 19.669.143 | 116.528.683 | ||
Hàng thủy sản | 18.142.944 | 94.674.069 | ||
Hóa chất | 11.869.588 | 23.752.191 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 11.034.100 | 54.362.738 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 10.849.254 | 100.627.073 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 10.377.406 | 63.317.046 | ||
Hàng rau quả | 8.670.108 | 42.663.885 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 7.635.382 | 27.714.851 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.453.312 | 36.246.637 | ||
Hạt tiêu | 1.015 | 3.109.800 | 4.407 | 13.529.028 |
Sản phẩm từ cao su | 2.937.931 | 14.043.673 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.563.312 | 8.308.292 | ||
Cà phê | 836 | 1.561.718 | 7.100 | 13.058.416 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.499.741 | 11.091.530 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.426.053 | 6.210.879 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.414.085 | 10.652.310 | ||
Cao su | 1.053 | 1.213.949 | 3.799 | 4.808.461 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 677.930 | 4.967.954 | ||
Sản phẩm hóa chất | 628.584 | 4.140.102 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 619.608 | 6.804.112 | ||
Gạo | 579 | 290.851 | 4.386 | 2.185.408 |
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Hà Lan một số mặt hàng, kim ngạch đều trên 4 triệu USD trong tháng 6 như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, sản phẩm hóa chất, sữa và sản phẩm sữa, linh kiện, phụ tùng ô tô, dược phẩm.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 55.241.404 | 304.714.992 | ||
Hàng hóa khác | 13.665.309 | 70.371.294 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 10.327.579 | 70.213.769 | ||
Sản phẩm hóa chất | 7.166.020 | 30.338.974 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 5.511.994 | 23.019.817 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 4.399.110 | 22.094.561 | ||
Dược phẩm | 4.334.348 | 22.859.026 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.991.043 | 8.053.738 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.918.574 | 12.310.926 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 650 | 1.198.555 | 4.408 | 8.064.888 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.153.075 | 7.525.193 | ||
Hóa chất | 889.010 | 12.263.951 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 630.616 | 2.326.572 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 597.332 | 6.435.999 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 455.391 | 2.662.818 | ||
Sắt thép các loại | 257 | 409.761 | 1.896 | 1.632.859 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 198.628 | 1.773.888 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 169.623 | 688.452 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 99.033 | 438.712 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1 | 73.715 | 124 | 1.212.457 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 31.605 | 222.498 | ||
Cao su | 11 | 21.082 | 83 | 204.601 |