Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc hơn 4,4 tỉ USD hàng hóa.
Giúp tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước chạm mốc 6 tỉ USD.
Trong khi đó, nước ta xuất khẩu 1,6 tỉ USD. Thâm hụt thương mại 2,8 tỉ USD.
Lũy kế 10 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Hàn Quốc gần 53,6 tỉ USD. Nước ta nhập siêu 21,4 tỉ USD.
Phân bón các loại; hàng thủy sản là hai nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng 9, lần lượt là 1658% và 1381%.
Ngoài ra, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam có kim ngạch giảm là: điện thoại các loại và linh kiện giảm 29%; hàng dệt, may giảm 26%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 6%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hàn Quốc trong 10 tháng đầu năm ghi nhận mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện gần 4,1 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.620.934.849 | -10 | 16.095.787.317 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 300.790.668 | -29 | 4.092.752.086 | ||
Hàng dệt, may | 271.881.211 | -26 | 2.500.228.527 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 246.629.395 | -6 | 2.334.076.950 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 201.980.470 | 3 | 1.698.600.968 | ||
Hàng hóa khác | 122.906.720 | 9 | 1.082.974.374 | ||
Hàng thủy sản | 72.966.927 | 1.381 | 631.142.909 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 70.867.496 | 10 | 660.320.929 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 48.454.745 | 22 | 389.608.202 | ||
Giày dép các loại | 35.942.276 | 9 | 457.095.493 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 30.036.990 | 1 | 269.181.435 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 11.723 | 25.473.340 | 1 | 121.273 | 268.551.431 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 21.927.347 | 19 | 171.421.933 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 20.827.838 | 10 | 206.799.545 | ||
Sắt thép các loại | 38.678 | 20.719.802 | 11 | 245.513 | 135.726.807 |
Dây điện và dây cáp điện | 20.521.294 | 12 | 165.716.494 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 13.624.169 | 14 | 120.495.907 | ||
Hàng rau quả | 10.782.253 | 30 | 122.764.472 | ||
Sản phẩm hóa chất | 9.353.328 | 20 | 80.010.386 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 9.204.960 | 16 | 62.591.514 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 9.118.548 | 18 | 101.038.599 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 9.025.137 | 22 | 74.666.485 | ||
Sản phẩm từ cao su | 7.267.367 | 26 | 57.270.834 | ||
Hóa chất | 4.650.575 | -31 | 56.737.467 | ||
Cà phê | 1.926 | 4.443.541 | -26 | 27.862 | 55.371.357 |
Cao su | 2.749 | 4.154.318 | -2 | 23.836 | 35.277.479 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.618.789 | 17 | 36.477.778 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.980.103 | 4 | 29.249.270 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.792.789 | 4 | 24.219.018 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.723.744 | 3 | 22.254.068 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.687.717 | 79 | 16.497.845 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.643.720 | 5 | 17.884.230 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.339 | 2.069.059 | -8 | 9.519 | 15.973.994 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.018.405 | 13 | 17.478.799 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.390.870 | 22 | 13.752.564 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 3.928 | 1.246.736 | 63 | 83.644 | 23.517.091 |
Phân bón các loại | 7.004 | 889.304 | 1.658 | 20.073 | 3.284.036 |
Hạt tiêu | 309 | 878.170 | -9 | 5.034 | 12.708.766 |
Xăng dầu các loại | 1.640 | 710.285 | -51 | 44.903 | 21.673.004 |
Quặng và khoáng sản khác | 39.889 | 700.762 | 148 | 214.489 | 3.715.338 |
Than các loại | 208 | 33.683 | -98 | 47.200 | 6.678.931 |
Nhập khẩu vải các loại tăng 2685% so với tháng liền kề trước đó, trở thành nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ nhất, đạt hơn 137,2 triệu USD.
Ngoài ra, những nhóm hàng nhập khẩu khác có kim ngạch tăng là: phân bón các loại tăng 806%; bông các loại tăng 122%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 95%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc trong 10 tháng ghi nhận có 8 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 4.442.957.145 | 3 | 37.470.728.257 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.507.328.008 | -4 | 14.101.100.885 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 1.055.474.648 | 21 | 5.531.704.511 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 481.851.545 | -5 | 4.923.591.190 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 152.375.489 | -7 | 1.485.988.667 | ||
Kim loại thường khác | 44.836 | 140.286.009 | 3 | 401.701 | 1.195.001.720 |
Vải các loại | 137.210.522 | 2.685 | 1.287.840.731 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 96.722 | 136.125.123 | 8 | 936.476 | 1.239.156.001 |
Sắt thép các loại | 185.096 | 124.952.162 | 15 | 1.502.423 | 1.062.286.504 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 111.078.397 | 9 | 812.190.819 | ||
Hàng hóa khác | 102.511.153 | -7 | 967.500.278 | ||
Sản phẩm hóa chất | 64.399.430 | -3 | 575.211.814 | ||
Xăng dầu các loại | 144.634 | 58.796.345 | -21 | 2.037.754 | 845.648.126 |
Sản phẩm từ sắt thép | 54.558.649 | -19 | 639.360.724 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 44.804.370 | 10 | 440.792.393 | ||
Hóa chất | 40.557.344 | 33 | 355.262.696 | ||
Cao su | 14.884 | 21.705.881 | 41 | 117.383 | 161.803.551 |
Giấy các loại | 25.207 | 20.054.268 | 13 | 238.371 | 198.315.302 |
Dược phẩm | 19.886.363 | 48 | 141.391.097 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 18.790.917 | 2 | 173.323.769 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 16.781.916 | -7 | 147.205.020 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 14.809.245 | -6 | 154.964.406 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 14.265.136 | -17 | 150.765.793 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 12.646.587 | -11 | 90.089.351 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 6.160 | 10.931.517 | -4 | 54.720 | 110.108.068 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 10.358.363 | -15 | 51.061.275 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 171 | 7.801.217 | -32 | 1.000 | 55.055.033 |
Sản phẩm từ cao su | 7.403.506 | -13 | 74.228.903 | ||
Phân bón các loại | 17.499 | 6.794.870 | 806 | 135.399 | 39.712.866 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 6.619.935 | 61.750.963 | |||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 5.436.961 | 95 | 37.815.895 | ||
Sản phẩm từ giấy | 4.658.621 | 16 | 43.632.975 | ||
Hàng thủy sản | 4.464.551 | -54 | 43.298.436 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 3.960.544 | 53 | 27.450.239 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 3.946.742 | -31 | 43.152.233 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 3.933.358 | -34 | 48.746.015 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 3.890.929 | -6 | 36.773.815 | ||
Hàng rau quả | 3.752.049 | -25 | 32.040.377 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.936.132 | -9 | 33.290.368 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 1.555.922 | 8 | 13.307.349 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 2.785 | 1.337.408 | -35 | 39.112 | 13.200.424 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 655.048 | 3.011.123 | |||
Dầu mỡ động thực vật | 477.057 | 11 | 3.453.667 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 415.740 | -84 | 14.884.683 | ||
Bông các loại | 141 | 222.260 | 122 | 1.524 | 2.271.978 |
Khí đốt hóa lỏng | 154 | 154.909 | -35 | 1.854 | 1.986.223 |