Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020, Việt Nam nhập siêu từ Malaysia gần 272,6 triệu USD.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 817,6 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 273,5 triệu USD hàng hóa sang Malaysia; đồng thời nhập khẩu 545,1 triệu USD.
Lũy kế 9 tháng 2020, thâm hụt thương mại trên 2,3 tỉ USD.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia gần 2,5 tỉ USD và nhập khẩu 4,8 tỉ USD.
Xuất khẩu hàng hóa sang Malaysia trong tháng 9 ghi nhận không có mặt hàng nào tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch tăng như máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 10%; sắt thép các loại tăng 48%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 11%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Malaysia trong 9 tháng đầu năm, xuất khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 315,4 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 272.507.821 | -7 | 2.491.865.290 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 46.985.811 | 10 | 315.385.046 | ||
Sắt thép các loại | 52.251 | 29.308.031 | 48 | 459.539 | 262.173.466 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 22.543.534 | 11 | 172.587.385 | ||
Hàng hóa khác | 21.698.138 | -38 | 178.908.493 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 18.111.835 | -41 | 153.688.359 | ||
Gạo | 41.831 | 17.676.889 | 11 | 492.232 | 210.019.039 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 14.845.024 | -8 | 127.822.521 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 14.312.157 | 8 | 135.243.458 | ||
Sản phẩm hóa chất | 10.994.230 | 24 | 82.020.364 | ||
Hàng thủy sản | 9.980.635 | -8 | 82.112.624 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.750.454 | 21 | 50.179.000 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.764.538 | 4 | 55.292.504 | ||
Hàng dệt, may | 5.800.203 | -10 | 72.973.933 | ||
Cà phê | 2.532 | 5.130.070 | 8 | 28.871 | 53.637.769 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.871.328 | 1 | 34.159.366 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.796.934 | -6 | 43.682.571 | ||
Giày dép các loại | 3.834.780 | 3 | 37.678.018 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.627 | 3.233.043 | 5 | 12.967 | 30.300.081 |
Hàng rau quả | 2.610.620 | 1 | 26.350.018 | ||
Xăng dầu các loại | 9.147 | 2.493.761 | -46 | 204.401 | 55.884.917 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.291.736 | 2 | 15.043.422 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.083.308 | -6 | 13.561.916 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.997.732 | 17 | 10.056.805 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.429 | 1.827.175 | -47 | 23.839 | 25.152.633 |
Cao su | 1.106 | 1.409.658 | 31 | 6.778 | 7.856.392 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.364.210 | -19 | 10.304.682 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.308.235 | 20 | 6.165.582 | ||
Clanhke và xi măng | 31.302 | 1.135.057 | -25 | 225.159 | 8.138.851 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.015.518 | 38 | 8.790.497 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 2.223 | 949.535 | 22 | 24.418 | 10.158.422 |
Sản phẩm từ cao su | 736.011 | -3 | 6.835.388 | ||
Hóa chất | 573.901 | -12 | 7.660.642 | ||
Phân bón các loại | 1.799 | 448.425 | -40 | 71.998 | 12.405.689 |
Quặng và khoáng sản khác | 422 | 384.927 | -34 | 55.687 | 3.050.702 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 375.829 | 74 | 1.785.103 | ||
Chè | 415 | 320.203 | 27 | 2.679 | 2.020.307 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 301.639 | -48 | 3.934.212 | ||
Hạt tiêu | 80 | 242.706 | -17 | 914 | 2.371.596 |
Than các loại | 8.308 | 979.344 | |||
Dầu thô | 424.527 | 155.494.171 |
Khí đốt hóa lỏng; thức ăn gia súc và nguyên liệu là hai nhóm hàng nhập khẩu đạt kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng 8, lần lượt là 192% và 156%.
Bên cạnh đó, những nhóm hàng nhập khẩu chính phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; xăng dầu các loại; kim loại thường khác...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Malaysia trong 9 tháng có duy nhất một mặt hàng đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 545.090.358 | -6 | 4.823.775.397 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 179.501.489 | 2 | 1.220.736.402 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 69.948.596 | -12 | 598.449.872 | ||
Xăng dầu các loại | 135.051 | 45.217.731 | -33 | 1.874.925 | 675.420.886 |
Kim loại thường khác | 16.188 | 34.664.856 | 11 | 141.501 | 283.748.711 |
Hàng hóa khác | 30.805.016 | -11 | 239.431.384 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 19.785 | 24.602.319 | 7 | 167.374 | 204.910.214 |
Dầu mỡ động thực vật | 22.115.713 | 4 | 242.562.489 | ||
Hóa chất | 20.720.937 | -20 | 172.994.527 | ||
Sản phẩm hóa chất | 20.099.467 | 10 | 162.271.997 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 10.299.919 | -45 | 249.640.968 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 9.318.461 | 5 | 64.412.554 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.612.942 | 22 | 69.653.083 | ||
Vải các loại | 7.699.089 | -6 | 61.816.380 | ||
Sản phẩm từ cao su | 5.065.545 | 9 | 41.488.572 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.727.686 | 6 | 38.616.610 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 4.723.411 | -22 | 54.144.606 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 4.185.846 | 84 | 40.819.925 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 9.013 | 4.159.749 | 192 | 67.664 | 34.688.360 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.042.059 | 12 | 32.203.421 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 3.653.137 | 15 | 28.656.555 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.484.579 | 47 | 22.249.531 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.302.966 | 164 | 28.840.713 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 3.156.006 | -8 | 27.005.431 | ||
Giấy các loại | 3.062 | 2.764.286 | 13 | 28.952 | 27.082.476 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.374.094 | -13 | 21.222.681 | ||
Cao su | 1.649 | 2.249.306 | -28 | 14.044 | 20.437.265 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.769.703 | 38 | 14.581.145 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.385 | 1.747.950 | 30 | 11.512 | 12.473.175 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.683.672 | -23 | 20.615.546 | ||
Sắt thép các loại | 1.576 | 1.648.940 | -15 | 52.061 | 44.640.716 |
Dược phẩm | 1.406.700 | 156 | 6.213.055 | ||
Hàng thủy sản | 1.389.563 | 57 | 11.441.940 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.098.229 | -34 | 8.830.085 | ||
Sản phẩm từ giấy | 936.837 | 20 | 7.203.411 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 3.962 | 702.044 | -87 | 86.753 | 14.166.818 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 565.334 | 26 | 5.047.921 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 287.595 | -9 | 2.861.525 | ||
Hàng rau quả | 211.355 | -57 | 2.738.190 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 147.229 | -20 | 994.918 | ||
Phân bón các loại | 32.960 | 8.461.342 |