Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Mexico trong tháng 11/2020 gần 300,6 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 248,6 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 52 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gấp 5 lần so với nhập khẩu.
Tính chung 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Mexico gần 3,4 tỷ USD. Cán cân thương mại thặng dư 2,4 tỷ USD.
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Mexico giảm 22% so với tháng trước đó.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính có kim ngạch giảm phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 32%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 25%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 17%; giày dép các loại giảm 7%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mexico tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 248.572.945 | -22 | 2.907.395.698 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 76.335.268 | -32 | 1.086.289.288 | ||
Hàng hóa khác | 51.653.480 | -18 | 480.879.425 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 30.098.375 | -25 | 507.455.956 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 28.711.924 | -17 | 246.484.063 | ||
Giày dép các loại | 22.451.338 | -7 | 214.376.094 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 15.392.147 | 212 | 133.180.021 | ||
Hàng thủy sản | 7.099.412 | -3 | 53.128.672 | ||
Hàng dệt, may | 6.267.936 | -5 | 81.265.209 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 5.625.298 | 59 | 49.856.680 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.782.129 | -9 | 14.776.779 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.519.693 | -18 | 14.779.390 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.191.405 | -54 | 20.291.915 | ||
Cà phê | 148 | 224.777 | -16 | 1.817 | 2.943.119 |
Cao su | 121 | 219.764 | 40 | 1.099 | 1.689.088 |
Phế liệu sắt thép là mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, tăng 132% so với tháng 10.
Hai nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 10 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mexico tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 51.982.895 | 19 | 476.741.348 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 22.335.530 | 20 | 228.895.242 | ||
Hàng hóa khác | 18.341.802 | 66 | 149.535.733 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 10.774.242 | -20 | 91.841.787 | ||
Phế liệu sắt thép | 1.151 | 335.050 | 132 | 3.950 | 1.077.751 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 123.002 | -53 | 3.543.134 | ||
Sắt thép các loại | 68 | 73.267 | -99 | 2.709 | 1.847.701 |