Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ tháng 11/2020: Kim ngạch hai chiều gần 103 triệu USD

Việt Nam xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ 81,6 triệu USD và nhập khẩu về 21,4 triệu USD hàng hóa. Kim ngạch xuất khẩu gấp 4 lần so với nhập khẩu.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ tháng 11/2020: Kim ngạch hai chiều gần 103 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: restaurantbusinessonline)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ 81,6 triệu USD. 

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 103 triệu USD. 

Trong khi đó, nước ta nhập khẩu về 21,4 triệu USD hàng hóa. Kim ngạch xuất khẩu gấp 4 lần so với nhập khẩu.

Lũy kế 11 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Thổ Nhĩ Kỳ 658,9 triệu USD.

Cụ thể, xuất khẩu của Việt Nam trên 904,8 triệu USD và nhập khẩu 246 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ tháng 11/2020: Kim ngạch hai chiều gần 103 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ giảm 22% so với tháng trước đó.

Một số nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch giảm phải kể đến như: chè giảm 77%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 71%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 70%; gạo giảm 55%...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng81.618.204-22 904.847.811
Điện thoại các loại và linh kiện 23.067.335-25 280.880.336
Hàng hóa khác 16.488.618-21 185.635.305
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 13.894.978-46 162.214.292
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 6.645.09653 42.475.468
Giày dép các loại 6.446.16974 37.985.849
Xơ, sợi dệt các loại2.4744.258.864-1437.37775.274.154
Hàng dệt, may 3.341.916-5 35.978.708
Cao su2.0253.333.483-1520.41529.520.498
Phương tiện vận tải và phụ tùng 959.533-38 18.018.798
Hạt tiêu355895.2171323.5107.143.110
Sản phẩm từ chất dẻo 736.99646 6.707.703
Hàng thủy sản 536.994-39 6.031.984
Sản phẩm từ cao su 415.660-42 6.385.829
Gỗ và sản phẩm gỗ 149.112-71 3.848.850
Sắt thép các loại72139.242189441.317.501
Gạo207123.660-551.543921.151
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 101.389-70 2.260.331
Chè4183.942-775401.088.843
Chất dẻo nguyên liệu   1.0511.159.099

Hóa chất là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 121% so với tháng 10.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 1 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; vải các loại; hóa chất; sản phẩm hóa chất.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thổ Nhĩ Kỳ tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng21.372.965-14 245.967.446
Hàng hóa khác 9.084.676-32 84.808.589
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 3.666.183-2 56.990.525
Vải các loại 2.507.495-11 27.577.092
Hóa chất 1.435.164121 19.055.258
Sản phẩm hóa chất 1.142.33238 11.143.273
Dược phẩm 813.392-83 10.845.438
Quặng và khoáng sản khác3.344741.2104635.9617.226.485
Hàng điện gia dụng và linh kiện 494.141-10 4.399.744
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 491.725  9.380.503
Nguyên phụ liệu thuốc lá 454.500  1.506.906
Sản phẩm từ chất dẻo 442.425-52 5.951.986
Linh kiện, phụ tùng ô tô 79.3445 5.046.192
Sắt thép các loại3320.377-962.8292.035.454
chọn
Các dự án của Novaland, Nam Long, DIG ở Đồng Nai đón tin mừng
Quy hoạch chung TP Biên Hòa vừa được phê duyệt điều chỉnh cục bộ. MBS đánh giá động thái này sẽ giúp đẩy nhanh tiến độ phê duyệt quy hoạch 1/500 các phân khu thuộc dự án Aqua City, Izumi và Khu đô thị Long Tân.