Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ 81,6 triệu USD.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 103 triệu USD.
Trong khi đó, nước ta nhập khẩu về 21,4 triệu USD hàng hóa. Kim ngạch xuất khẩu gấp 4 lần so với nhập khẩu.
Lũy kế 11 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Thổ Nhĩ Kỳ 658,9 triệu USD.
Cụ thể, xuất khẩu của Việt Nam trên 904,8 triệu USD và nhập khẩu 246 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ giảm 22% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch giảm phải kể đến như: chè giảm 77%; gỗ và sản phẩm gỗ giảm 71%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày giảm 70%; gạo giảm 55%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 81.618.204 | -22 | 904.847.811 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 23.067.335 | -25 | 280.880.336 | ||
Hàng hóa khác | 16.488.618 | -21 | 185.635.305 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 13.894.978 | -46 | 162.214.292 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 6.645.096 | 53 | 42.475.468 | ||
Giày dép các loại | 6.446.169 | 74 | 37.985.849 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.474 | 4.258.864 | -14 | 37.377 | 75.274.154 |
Hàng dệt, may | 3.341.916 | -5 | 35.978.708 | ||
Cao su | 2.025 | 3.333.483 | -15 | 20.415 | 29.520.498 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 959.533 | -38 | 18.018.798 | ||
Hạt tiêu | 355 | 895.217 | 132 | 3.510 | 7.143.110 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 736.996 | 46 | 6.707.703 | ||
Hàng thủy sản | 536.994 | -39 | 6.031.984 | ||
Sản phẩm từ cao su | 415.660 | -42 | 6.385.829 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 149.112 | -71 | 3.848.850 | ||
Sắt thép các loại | 72 | 139.242 | 18 | 944 | 1.317.501 |
Gạo | 207 | 123.660 | -55 | 1.543 | 921.151 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 101.389 | -70 | 2.260.331 | ||
Chè | 41 | 83.942 | -77 | 540 | 1.088.843 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.051 | 1.159.099 |
Hóa chất là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 121% so với tháng 10.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 1 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; vải các loại; hóa chất; sản phẩm hóa chất.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thổ Nhĩ Kỳ tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 21.372.965 | -14 | 245.967.446 | ||
Hàng hóa khác | 9.084.676 | -32 | 84.808.589 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.666.183 | -2 | 56.990.525 | ||
Vải các loại | 2.507.495 | -11 | 27.577.092 | ||
Hóa chất | 1.435.164 | 121 | 19.055.258 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.142.332 | 38 | 11.143.273 | ||
Dược phẩm | 813.392 | -83 | 10.845.438 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 3.344 | 741.210 | 46 | 35.961 | 7.226.485 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 494.141 | -10 | 4.399.744 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 491.725 | 9.380.503 | |||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 454.500 | 1.506.906 | |||
Sản phẩm từ chất dẻo | 442.425 | -52 | 5.951.986 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 79.344 | 5 | 5.046.192 | ||
Sắt thép các loại | 33 | 20.377 | -96 | 2.829 | 2.035.454 |