Xuất nhập khẩu Việt Nam - Arab Saudi tháng 11/2020: Kim ngạch xuất khẩu gấp 13 lần nhập khẩu

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Arab Saudi đạt 331,2 triệu USD trong tháng 11/2020. Cán cân thương mại thặng dư 284,6 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Arab Saudi tháng 11/2020: Kim ngạch xuất khẩu gấp 13 lần so với nhập khẩu - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: azom)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Arab Saudi trong tháng 11/2020 trên 331,2 triệu USD. 

Cán cân thương mại thặng dư 284,6 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 13 lần so với nhập khẩu.

Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam hơn 307,9 triệu USD và nhập khẩu 23,3 triệu USD.

Tính chung 11 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Arab Saudi gần 3,2 tỷ USD. 

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu của nước ta đạt 3,6 tỷ USD và nhập khẩu 370 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Arab Saudi tháng 11/2020: Kim ngạch xuất khẩu gấp 13 lần so với nhập khẩu - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Điện thoại các loại và linh kiện có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt gần 195,9 triệu USD, chiếm 64% tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng trong 11 tháng.

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, có kim ngạch tăng so với tháng 10 là: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 16%; giày dép các loại tăng 75%; hàng dệt, may tăng 49%...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Arab Saudi tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng307.921.260-23 3.569.682.413
Điện thoại các loại và linh kiện 195.879.173-30 2.293.489.323
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 36.827.989-28 446.376.898
Hàng hóa khác 21.382.672-4 232.796.246
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 15.483.64416 176.801.355
Giày dép các loại 10.356.36475 90.016.223
Hàng dệt, may 7.362.75749 60.206.471
Hàng thủy sản 4.480.6797 43.682.182
Hạt tiêu1.1903.242.2054811.98927.394.511
Hàng rau quả 3.239.190-14 37.785.132
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.158.0687 18.691.706
Hạt điều4171.747.533-483.49516.778.406
Gạo2.4421.420.618-442.26323.766.551
Phương tiện vận tải và phụ tùng 1.113.863-23 52.379.435
Sản phẩm từ chất dẻo 811.602-11 7.875.235
Sắt thép các loại832678.202-219.1577.130.271
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 619.145-24 15.433.245
Sản phẩm từ sắt thép 389.565-7 6.703.080
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 296.65154 4.320.290
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 189.07224 2.014.289
Giấy và các sản phẩm từ giấy 142.958-9 3.482.302
Chè6699.309-411.5522.559.263

Nhập khẩu kim loại thường khác có kim ngạch giảm 82% so với tháng trước đó.

Chất dẻo nguyên liệu; quặng và khoáng sản khác; sản phẩm khác từ dầu mỏ; thức ăn gia súc và nguyên liệu là những mặt hàng nhập khẩu chính, kim ngạch đều trên 1 triệu USD.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Arab Saudi tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng23.290.712-5 369.964.281
Chất dẻo nguyên liệu11.82512.138.298
141.562131.795.766
Quặng và khoáng sản khác55.7154.429.320 161.22711.768.656
Hàng hóa khác 2.491.272-57 46.966.018
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1.735.12321 25.781.507
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.211.512-53 26.171.542
Kim loại thường khác425873.242-8213.47825.614.697
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 411.94554 2.728.848
Khí đốt hóa lỏng   234.33197.041.980
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm    693.868
Phế liệu sắt thép   19.7411.401.400
chọn
Các dự án của Novaland, Nam Long, DIG ở Đồng Nai đón tin mừng
Quy hoạch chung TP Biên Hòa vừa được phê duyệt điều chỉnh cục bộ. MBS đánh giá động thái này sẽ giúp đẩy nhanh tiến độ phê duyệt quy hoạch 1/500 các phân khu thuộc dự án Aqua City, Izumi và Khu đô thị Long Tân.