Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Arab Saudi trong tháng 11/2020 trên 331,2 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư 284,6 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 13 lần so với nhập khẩu.
Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam hơn 307,9 triệu USD và nhập khẩu 23,3 triệu USD.
Tính chung 11 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Arab Saudi gần 3,2 tỷ USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu của nước ta đạt 3,6 tỷ USD và nhập khẩu 370 triệu USD.
Điện thoại các loại và linh kiện có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt gần 195,9 triệu USD, chiếm 64% tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng trong 11 tháng.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, có kim ngạch tăng so với tháng 10 là: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 16%; giày dép các loại tăng 75%; hàng dệt, may tăng 49%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Arab Saudi tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 307.921.260 | -23 | 3.569.682.413 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 195.879.173 | -30 | 2.293.489.323 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 36.827.989 | -28 | 446.376.898 | ||
Hàng hóa khác | 21.382.672 | -4 | 232.796.246 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 15.483.644 | 16 | 176.801.355 | ||
Giày dép các loại | 10.356.364 | 75 | 90.016.223 | ||
Hàng dệt, may | 7.362.757 | 49 | 60.206.471 | ||
Hàng thủy sản | 4.480.679 | 7 | 43.682.182 | ||
Hạt tiêu | 1.190 | 3.242.205 | 48 | 11.989 | 27.394.511 |
Hàng rau quả | 3.239.190 | -14 | 37.785.132 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.158.068 | 7 | 18.691.706 | ||
Hạt điều | 417 | 1.747.533 | -48 | 3.495 | 16.778.406 |
Gạo | 2.442 | 1.420.618 | -4 | 42.263 | 23.766.551 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 1.113.863 | -23 | 52.379.435 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 811.602 | -11 | 7.875.235 | ||
Sắt thép các loại | 832 | 678.202 | -21 | 9.157 | 7.130.271 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 619.145 | -24 | 15.433.245 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 389.565 | -7 | 6.703.080 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 296.651 | 54 | 4.320.290 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 189.072 | 24 | 2.014.289 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 142.958 | -9 | 3.482.302 | ||
Chè | 66 | 99.309 | -41 | 1.552 | 2.559.263 |
Nhập khẩu kim loại thường khác có kim ngạch giảm 82% so với tháng trước đó.
Chất dẻo nguyên liệu; quặng và khoáng sản khác; sản phẩm khác từ dầu mỏ; thức ăn gia súc và nguyên liệu là những mặt hàng nhập khẩu chính, kim ngạch đều trên 1 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Arab Saudi tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 23.290.712 | -5 | 369.964.281 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 11.825 | 12.138.298 | 141.562 | 131.795.766 | |
Quặng và khoáng sản khác | 55.715 | 4.429.320 | 161.227 | 11.768.656 | |
Hàng hóa khác | 2.491.272 | -57 | 46.966.018 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.735.123 | 21 | 25.781.507 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.211.512 | -53 | 26.171.542 | ||
Kim loại thường khác | 425 | 873.242 | -82 | 13.478 | 25.614.697 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 411.945 | 54 | 2.728.848 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 234.331 | 97.041.980 | |||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 693.868 | ||||
Phế liệu sắt thép | 19.741 | 1.401.400 |