Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Bỉ trong tháng 11/2020 gần 224,3 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gấp 5,5 lần so với nhập khẩu.
Việt Nam xuất khẩu 189,6 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu 34,7 triệu USD.
Lũy kế 11 tháng 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Bỉ gần 2,5 tỷ USD. Thặng dư thương mại 1,6 tỷ USD.
Sắt thép các loại là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 594% so với tháng trước đó.
Những nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch đều trên 10 triệu USD: giày dép các loại; hàng dệt, may; sắt thép các loại; hàng thủy sản.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Bỉ tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 189.566.388 | -4 | 2.063.243.851 | ||
Giày dép các loại | 85.714.957 | -6 | 873.278.531 | ||
Hàng dệt, may | 24.573.862 | -20 | 315.867.963 | ||
Sắt thép các loại | 26.077 | 18.111.447 | 594 | 93.102 | 67.353.939 |
Hàng hóa khác | 13.165.827 | -19 | 177.724.004 | ||
Hàng thủy sản | 10.103.035 | -36 | 122.721.101 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 5.517.875 | 12 | 84.829.495 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 5.246.376 | 22 | 81.832.241 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.914.963 | 186 | 21.355.987 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.898.121 | -1 | 36.383.578 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.772.605 | -8 | 41.207.306 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 3.739.905 | -27 | 30.303.337 | ||
Cà phê | 1.864 | 2.976.812 | -58 | 65.194 | 106.331.448 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.406.805 | -10 | 25.188.967 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.622.362 | -7 | 26.683.783 | ||
Hạt điều | 208 | 1.362.839 | 49 | 3.207 | 21.441.245 |
Sản phẩm từ cao su | 748.205 | -19 | 7.841.925 | ||
Cao su | 671 | 714.232 | -48 | 5.388 | 5.535.261 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 507.836 | -10 | 13.060.506 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 240.345 | -20 | 2.757.856 | ||
Hạt tiêu | 59 | 227.979 | 106 | 398 | 1.305.075 |
Gạo | 385 | 240.302 |
Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Bỉ giảm 49% so với tháng 10.
Một số nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta có kim ngạch giảm là: dược phẩm giảm 53%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 77%; phân bón các loại giảm 41%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm giảm 60%; sản phẩm hóa chất giảm 71%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Bỉ tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 34.716.197 | -49 | 435.893.153 | ||
Dược phẩm | 12.689.262 | -53 | 134.801.472 | ||
Hàng hóa khác | 7.072.763 | 8 | 66.948.389 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.927.306 | -77 | 69.909.517 | ||
Phân bón các loại | 8.147 | 1.989.195 | -41 | 90.370 | 24.418.020 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.488.452 | -60 | 34.402.236 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.417.089 | -71 | 16.082.409 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 533 | 1.320.675 | -31 | 6.731 | 18.067.098 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.066.594 | -16 | 9.967.942 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 795.626 | -45 | 10.754.187 | ||
Hóa chất | 621.748 | -26 | 8.612.790 | ||
Kim loại thường khác | 141 | 447.929 | -25 | 2.138 | 7.641.275 |
Sản phẩm từ sắt thép | 359.399 | 37 | 3.452.917 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 344.612 | -37 | 4.193.833 | ||
Sắt thép các loại | 355 | 290.813 | 26 | 17.082 | 4.473.225 |
Vải các loại | 233.486 | 41 | 2.906.273 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 223.385 | -52 | 7.679.706 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 144.733 | -86 | 5.718.797 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 81.020 | -6 | 1.592.553 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 73.665 | -23 | 2.029.411 | ||
Cao su | 40 | 64.625 | 833 | 1.207.894 | |
Chế phẩm thực phẩm khác | 63.819 | -56 | 1.033.210 |