Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ba Lan trong tháng 11/2020 trên 176,1 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư 121 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam gần 148,6 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 27,6 triệu USD.
Trong 11 tháng 2020, xuất khẩu của Việt Nam sang Ba Lan trên 1,6 tỷ USD. Thặng dư thương mại đạt 1,3 tỷ USD.
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ba Lan giảm 17% so với tháng trước đó.
Cụ thể, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch giảm phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 21%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 20%; hàng dệt, may giảm 6%; cà phê giảm 42%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ba Lan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 148.577.705 | -17 | 1.617.764.218 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 88.599.270 | -21 | 906.763.961 | ||
Hàng hóa khác | 21.085.592 | -4 | 204.568.571 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 14.907.217 | -20 | 208.535.463 | ||
Hàng dệt, may | 4.718.187 | -6 | 61.631.282 | ||
Giày dép các loại | 3.907.008 | 81 | 33.709.787 | ||
Cà phê | 752 | 2.875.791 | -42 | 15.464 | 36.515.974 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.672.585 | -14 | 33.899.732 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.568.369 | -4 | 28.413.927 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.129.029 | 19 | 21.058.738 | ||
Hàng thủy sản | 1.845.461 | -54 | 27.842.280 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.404.354 | -29 | 21.806.614 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 713.901 | -25 | 6.520.380 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 672.828 | 8 | 9.158.435 | ||
Sản phẩm từ cao su | 269.217 | -50 | 5.469.196 | ||
Hạt tiêu | 39 | 110.325 | -83 | 2.929 | 6.555.901 |
Gạo | 93 | 68.650 | -91 | 9.171 | 4.789.587 |
Chè | 22 | 29.920 | -75 | 321 | 524.391 |
Sắt thép các loại là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, tăng 560% so với tháng 10.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng khác có kim ngạch tăng như: sản phẩm từ sắt thép tăng 86%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 84%; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh tăng 59%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ba Lan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 27.565.675 | 16 | 310.456.905 | ||
Hàng hóa khác | 9.334.263 | -18 | 118.624.721 | ||
Dược phẩm | 7.290.348 | 28 | 49.339.606 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 5.316.163 | 48 | 54.139.131 | ||
Kim loại thường khác | 393 | 2.668.364 | 2.751 | 17.559.627 | |
Hàng thủy sản | 653.439 | 2 | 9.653.851 | ||
Cao su | 529 | 502.955 | -90 | 5.077 | 5.006.929 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 495.181 | 59 | 4.488.911 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 480.438 | -42 | 25.971.937 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 247.517 | 86 | 3.481.421 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 168.977 | -8 | 12.226.142 | ||
Sắt thép các loại | 98 | 157.111 | 560 | 972 | 1.192.183 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 131.113 | 84 | 5.829.542 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 119.807 | -58 | 2.942.901 |