Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Australia trong tháng 11/2020 đạt kim ngạch gần 660,3 triệu USD.
Việt Nam xuất khẩu trên 303,4 triệu USD hàng hóa sang Australia, đồng thời nhập khẩu 356,8 triệu USD. Việt Nam nhập siêu gần 53,4 triệu USD.
Lũy kế 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Australia hơn 7,4 tỷ USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 857,2 triệu USD.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là nhóm hàng duy nhất có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100%, cụ thể tăng 330% so với tháng 10.
Bên cạnh đó, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch giảm như: giày dép các loại giảm 5%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 22%; hàng thủy sản giảm 16%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Australia trong 11 tháng đầu năm ghi nhận có 8 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 303.428.918 | -13 | 3.291.234.889 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 38.922.877 | 4 | 594.651.718 | ||
Giày dép các loại | 33.823.175 | -5 | 258.139.411 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 31.632.554 | -22 | 398.404.395 | ||
Hàng hóa khác | 28.145.061 | -5 | 264.589.676 | ||
Hàng thủy sản | 23.839.940 | -16 | 199.774.751 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 21.191.861 | 330 | 283.130.624 | ||
Hàng dệt, may | 20.671.415 | -12 | 220.064.950 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 19.317.923 | 4 | 154.287.481 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 9.969.027 | 19 | 62.673.673 | ||
Hạt điều | 1.630 | 9.109.424 | -26 | 17.347 | 102.969.605 |
Hàng rau quả | 8.539.711 | 23 | 57.906.445 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 7.285.716 | -19 | 57.241.374 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 7.202.365 | 23 | 73.504.257 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.813.420 | -2 | 58.123.450 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 4.975.312 | -7 | 38.793.409 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 4.551.006 | 34 | 38.908.625 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.700.175 | -25 | 35.294.436 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.476.308 | -4 | 40.811.449 | ||
Cà phê | 1.501 | 2.878.241 | 77 | 16.441 | 28.931.309 |
Sản phẩm hóa chất | 2.844.599 | -34 | 42.591.439 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.386.903 | -21 | 27.284.443 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.311.424 | -19 | 22.836.431 | ||
Sắt thép các loại | 2.390 | 1.966.129 | -24 | 36.184 | 26.417.012 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.896.496 | -5 | 17.394.715 | ||
Gạo | 1.905 | 1.231.420 | -20 | 25.735 | 16.254.912 |
Sản phẩm từ cao su | 1.189.426 | 9 | 10.817.016 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 898.726 | -56 | 17.869.336 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 858.580 | -67 | 12.685.722 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 822.733 | 44 | 9.070.559 | ||
Hạt tiêu | 261 | 767.197 | -21 | 2.349 | 6.663.129 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 599.857 | -35 | 6.146.096 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 561 | 558.827 | -35 | 10.985 | 9.638.968 |
Clanhke và xi măng | 742 | 51.092 | -33 | 107.200 | 5.219.601 |
Dầu thô | 239.987 | 92.144.473 |
Mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh nhất so với tháng trước đó là bông các loại, tăng 3384%.
Than các loại; quặng và khoáng sản khác; kim loại thường khác; khí đốt hóa lỏng; hàng rau quả là những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Australia, kim ngạch đều trên 10 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Australia trong 11 tháng ghi nhận có duy nhất nhóm hàng than các loại đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 356.817.273 | 1 | 4.148.469.995 | ||
Than các loại | 1.423.674 | 101.386.695 | 21 | 18.477.138 | 1.482.292.078 |
Hàng hóa khác | 96.634.613 | 35 | 794.140.643 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 528.554 | 56.694.728 | -31 | 6.483.251 | 660.414.059 |
Kim loại thường khác | 17.212 | 42.586.894 | -14 | 198.691 | 497.695.896 |
Khí đốt hóa lỏng | 23.767 | 11.309.750 | -21 | 70.387 | 31.786.983 |
Hàng rau quả | 10.175.642 | 107 | 101.564.920 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 6.871.146 | 26 | 55.014.114 | ||
Phế liệu sắt thép | 21.071 | 6.517.485 | -58 | 284.285 | 79.825.216 |
Dược phẩm | 5.264.979 | -8 | 42.733.482 | ||
Lúa mì | 14.931 | 4.037.986 | -26 | 579.368 | 161.430.377 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.401.640 | -10 | 13.570.569 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.321.487 | 283 | 13.598.598 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 2.199.158 | -5 | 33.801.893 | ||
Sản phẩm hóa chất | 2.000.043 | -26 | 29.397.841 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.514.911 | 127 | 9.925.782 | ||
Bông các loại | 817 | 1.489.168 | 3.384 | 23.870 | 42.303.310 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.008.875 | 83 | 11.555.763 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 396 | 675.617 | -11 | 7.493 | 10.163.588 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 497.815 | -21 | 13.441.909 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 383.354 | -51 | 5.528.986 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 296.970 | 44 | 5.805.860 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 264.109 | -4 | 5.191.064 | ||
Hóa chất | 240.380 | 67 | 1.697.466 | ||
Sắt thép các loại | 79 | 43.828 | -98 | 105.321 | 45.589.600 |