Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ hơn 7 tỷ USD.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 8 tỷ USD.
Bên cạnh đó, nước ta nhập khẩu trên 1 tỷ USD. Cán cân thương mại thặng dư gần 6 tỷ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 7 lần so với nhập khẩu.
Trong 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Mỹ đạt 81,8 tỷ USD.
Trong đó, xuất khẩu của nước ta gần 69,4 tỷ USD và nhập khẩu 12,5 tỷ USD.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may là hai nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 1 tỷ USD, lần lượt là 1,5 tỷ USD và 1 tỷ USD.
Những mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng cao so với tháng 10 như: điện thoại các loại và linh kiện tăng 10.354%; cao su tăng 71%; sắt thép các loại tăng 49%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Mỹ trong 11 tháng đầu năm đều có kim ngạch trên 1 tỷ USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là hàng dệt, may trên 12,6 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 7.018.670.698 | -8 | 69.379.379.494 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.500.240.587 | -1 | 10.576.605.742 | ||
Hàng dệt, may | 1.019.047.646 | -12 | 12.636.084.386 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 951.905.022 | -13 | 9.401.485.964 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 794.402.255 | -3 | 6.369.975.864 | ||
Giày dép các loại | 576.116.267 | 3 | 5.639.329.785 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 515.047.321 | 10.354 | 8.275.399.892 | ||
Hàng hóa khác | 444.304.220 | -11 | 4.661.849.800 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 182.423.692 | -1 | 1.626.503.048 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 180.344.335 | -11 | 1.487.497.649 | ||
Hàng thủy sản | 144.969.638 | -16 | 1.492.330.190 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 117.783.160 | 973.494.269 | |||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 106.571.284 | 5 | 1.146.119.392 | ||
Hạt điều | 11.767 | 68.320.655 | -10 | 146.040 | 917.091.833 |
Sản phẩm từ sắt thép | 65.595.030 | 15 | 561.909.665 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 50.797.375 | 13 | 476.599.951 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 36.934.999 | 35 | 240.303.588 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 32.044.210 | 496.104.893 | |||
Sản phẩm từ cao su | 27.724.575 | 6 | 218.550.493 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 22.793.494 | -7 | 202.582.348 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 18.655.355 | -22 | 277.302.441 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 17.120.102 | -36 | 252.504.068 | ||
Hàng rau quả | 15.862.145 | 9 | 152.498.699 | ||
Cà phê | 8.460 | 15.136.845 | -4 | 129.502 | 230.629.814 |
Sản phẩm gốm, sứ | 13.325.786 | 23 | 101.306.728 | ||
Sắt thép các loại | 12.664 | 13.119.536 | 49 | 167.122 | 152.520.459 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 12.702.568 | -10 | 104.700.042 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 11.430.761 | -8 | 103.937.298 | ||
Hạt tiêu | 4.038 | 11.142.997 | -12 | 51.586 | 130.036.590 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 10.519.236 | -3 | 101.974.316 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 8.532 | 9.512.085 | 5 | 68.597 | 75.119.518 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 9.442.031 | 11 | 81.173.322 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 8.503.531 | 2 | 71.027.090 | ||
Cao su | 4.615 | 7.270.188 | 71 | 23.837 | 33.150.814 |
Sản phẩm hóa chất | 4.507.604 | 3 | 46.648.388 | ||
Gạo | 1.793 | 1.334.899 | 20 | 18.125 | 12.520.474 |
Hóa chất | 1.324.429 | -29 | 23.712.127 | ||
Chè | 295 | 394.832 | -17 | 4.655 | 6.019.949 |
Dầu thô | 80.428 | 22.778.607 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính, kim ngạch trên 50 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; bông các loại; đậu tương.
Chất dẻo nguyên liệu là mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất, cụ thể tăng 842% so với tháng trước đó.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Mỹ trong 11 tháng ghi nhận có hai nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD. Xuất khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện hơn 4,2 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Mỹ tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.024.199.586 | -2 | 12.453.426.412 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 356.565.846 | -7 | 4.246.588.039 | ||
Hàng hóa khác | 94.070.880 | 20 | 1.289.774.128 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 76.665.701 | 938.401.191 | |||
Bông các loại | 36.732 | 56.346.445 | -13 | 800.695 | 1.265.975.491 |
Đậu tương | 115.204 | 51.231.699 | 14 | 816.538 | 339.289.006 |
Chất dẻo nguyên liệu | 35.556 | 46.408.190 | 842 | 597.660 | 631.785.649 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 42.000.270 | -3 | 458.290.661 | ||
Sản phẩm hóa chất | 37.914.220 | 53 | 331.561.949 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 29.759.955 | 4 | 337.065.390 | ||
Dược phẩm | 29.368.995 | 22 | 226.454.821 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 28.593.086 | 2 | 288.096.755 | ||
Hàng rau quả | 25.813.352 | 25 | 267.790.317 | ||
Phế liệu sắt thép | 75.141 | 21.603.011 | -28 | 838.265 | 224.798.379 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 21.390.198 | -2 | 222.132.744 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 13.607.056 | 57 | 164.482.024 | ||
Hóa chất | 12.787.246 | 11 | 141.313.514 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 214 | 10.231.220 | 60 | 1.386 | 66.515.510 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 9.752.394 | -10 | 122.770.880 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 7.806.611 | 20 | 69.294.311 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 7.602.133 | 25 | 66.306.401 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 7.420.430 | 40 | 182.043.646 | ||
Hàng thủy sản | 5.335.274 | -16 | 60.045.973 | ||
Cao su | 1.970 | 3.780.219 | -13 | 17.741 | 35.759.262 |
Vải các loại | 2.917.552 | 12 | 28.089.095 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.238.481 | 12 | 13.813.345 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.159.748 | 5 | 37.564.785 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.804.331 | 37 | 28.612.081 | ||
Giấy các loại | 1.841 | 1.741.030 | -8 | 23.172 | 20.330.083 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.617.752 | 6 | 16.338.723 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 2.315 | 1.617.398 | 56 | 22.827 | 15.675.603 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.615.214 | 15 | 11.915.876 | ||
Sản phẩm từ giấy | 1.500.596 | 39 | 11.757.039 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.469.182 | 36 | 17.808.945 | ||
Phân bón các loại | 1.273 | 1.415.128 | 150 | 7.808 | 10.498.490 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1.372.968 | -68 | 19.662.150 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.351.398 | -16 | 18.323.013 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.169.488 | -31 | 17.104.451 | ||
Sắt thép các loại | 851 | 1.019.562 | 62 | 13.292 | 12.663.539 |
Kim loại thường khác | 191 | 878.528 | -22 | 5.092 | 22.155.025 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 689.356 | -66 | 10.032.646 | ||
Lúa mì | 2.486 | 603.924 | -98 | 543.144 | 147.109.165 |
Dầu mỡ động thực vật | 462.752 | 15 | 5.448.665 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 251.063 | -42 | 4.620.933 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 249.704 | -55 | 7.366.721 |