Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, Việt Nam xuất khẩu 490,6 triệu USD sang Canada.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 545,3 triệu USD.
Trong khi đó, Việt Nam nhập hơn 54,7 triệu USD hàng hóa. Cán cân thương mại thặng dư 435,9 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 9 lần so với nhập khẩu.
Lũy kế 10 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Canada gần 3 tỷ USD. Tổng kim ngạch hai chiều chạm mốc 4,2 tỷ USD.
Điện thoại các loại và linh kiện có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, đạt gần 118,4 triệu USD.
Bốn nhóm hàng xuất khẩu của nước ta có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 9 là: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 596%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 476%; sản phẩm gốm, sứ tăng 184%; hạt tiêu tăng 103%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Canada trong 10 tháng đầu năm ghi nhận có hai nhóm hàng kim ngạch trên 600 triệu USD đó là: điện thoại các loại và linh kiện đạt 720,7 triệu USD; hàng dệt, may đạt 653,5 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Canada tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 490.610.180 | 17 | 3.598.679.877 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 118.382.237 | 62 | 720.699.942 | ||
Hàng dệt, may | 69.302.101 | -14 | 653.524.001 | ||
Hàng hóa khác | 49.224.745 | 9 | 373.385.319 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 47.626.710 | 25 | 301.703.835 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 40.116.794 | 27 | 200.103.257 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 34.268.286 | 596 | 235.071.432 | ||
Giày dép các loại | 32.742.644 | 60 | 282.701.331 | ||
Hàng thủy sản | 27.158.262 | -19 | 218.274.534 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 24.421.914 | 13 | 171.503.352 | ||
Hạt điều | 1.532 | 8.826.770 | 15 | 11.487 | 76.781.020 |
Sản phẩm từ sắt thép | 7.809.956 | -2 | 81.387.629 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 4.771.333 | 2 | 54.194.361 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.343.985 | 53 | 32.944.205 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.052.996 | -9 | 40.622.396 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.936.652 | -8 | 38.943.654 | ||
Hóa chất | 3.108.324 | 11 | 26.542.739 | ||
Hàng rau quả | 2.575.045 | -9 | 24.465.711 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.127.610 | 49 | 13.207.345 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.431.462 | -10 | 10.164.603 | ||
Hạt tiêu | 325 | 959.168 | 103 | 2.664 | 7.298.333 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 858.133 | 12 | 8.230.472 | ||
Cà phê | 372 | 707.920 | -29 | 5.793 | 11.564.842 |
Cao su | 423 | 637.477 | -36 | 3.860 | 5.672.038 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 439.465 | -39 | 3.601.365 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 338.810 | 184 | 3.406.742 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 231.876 | 476 | 600.153 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 125 | 209.506 | 1.201 | 2.085.266 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất, cụ thể đạt 14,4 triệu USD, tăng 185% so với tháng trước đó.
Những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu khác như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; đậu tương; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ; lúa mì...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Canada 10 tháng đầu năm, lúa mì là nhóm hàng xuất khẩu chính, kim ngạch gần 69,2 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Canada tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 54.711.319 | -8 | 602.187.609 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 14.424.360 | 185 | 61.089.753 | ||
Hàng hóa khác | 14.263.870 | -35 | 201.978.290 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 7.233.581 | 358 | 44.734.655 | ||
Đậu tương | 7.810 | 3.805.329 | -38 | 98.352 | 44.277.393 |
Hàng thủy sản | 2.500.813 | -43 | 35.389.307 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.368.143 | -52 | 18.987.315 | ||
Lúa mì | 7.277 | 1.994.991 | -55 | 257.488 | 69.190.036 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.503 | 1.412.118 | -9 | 11.366 | 10.475.699 |
Phân bón các loại | 5.554 | 1.362.833 | -69 | 135.147 | 35.463.921 |
Sản phẩm hóa chất | 1.152.170 | -11 | 11.996.441 | ||
Kim loại thường khác | 436 | 1.036.884 | 71 | 3.661 | 10.692.841 |
Phế liệu sắt thép | 2.855 | 774.474 | 43 | 33.540 | 8.795.019 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 725.204 | -10 | 7.653.420 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 684.398 | -37 | 11.326.500 | ||
Hàng rau quả | 159.760 | -67 | 5.279.019 | ||
Dược phẩm | 149.775 | -92 | 7.071.416 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 178 | 146.148 | 1.550 | 2.969.098 | |
Sản phẩm từ chất dẻo | 142.988 | 35 | 2.451.169 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 129.850 | 1 | 809.512 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 118.478 | -59 | 1.687.124 | ||
Cao su | 11 | 91.684 | 173 | 971.946 | |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 33.469 | 5.907.484 | |||
Sắt thép các loại | 2.082 | 964.143 | |||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 15 | 2.026.110 |