Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đức trong tháng 10/2020 gần 885,8 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 581 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 304,8 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 276,2 triệu USD.
Lũy kế 10 tháng 2020, xuất khẩu của Việt Nam sang Đức trên 5,2 tỷ USD và nhập khẩu 2,7 tỷ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu.
Hàng dệt, may là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất so với tháng 9, cụ thể tăng 1023%.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Đức, kim ngạch trên 50 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; giày dép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng hóa khác.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đức trong 10 tháng đầu năm có duy nhất nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 580.997.165 | 1 | 5.527.198.257 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 118.845.347 | -25 | 1.333.188.268 | ||
Giày dép các loại | 77.817.431 | 30 | 697.414.648 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 60.622.682 | 2 | 435.878.607 | ||
Hàng hóa khác | 58.642.713 | 16 | 496.689.014 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 57.865.488 | 3 | 525.435.511 | ||
Hàng dệt, may | 55.339.570 | 1.023 | 616.028.348 | ||
Cà phê | 14.110 | 23.046.267 | 13 | 196.870 | 303.895.955 |
Hàng thủy sản | 21.958.787 | 17 | 152.488.848 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 14.589.183 | 46 | 139.758.987 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 12.519.995 | 72 | 94.178.252 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 12.286.126 | -17 | 106.258.249 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 11.905.386 | 6 | 114.223.155 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 10.332.382 | 20 | 89.609.172 | ||
Hạt điều | 1.528 | 9.561.669 | -15 | 16.921 | 110.397.124 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 8.019.653 | 16 | 103.249.454 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 4.794.019 | 85 | 29.377.457 | ||
Sản phẩm từ cao su | 4.406.043 | 53 | 28.405.136 | ||
Cao su | 2.740 | 4.007.343 | 32 | 17.376 | 24.777.828 |
Hạt tiêu | 867 | 2.696.840 | 14 | 9.432 | 26.225.552 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.452.358 | 20 | 19.897.666 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.316.997 | 20.370.815 | |||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.931.713 | 69 | 10.530.644 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.823.590 | 4 | 13.551.064 | ||
Hàng rau quả | 1.420.107 | 10 | 17.329.705 | ||
Sản phẩm hóa chất | 701.297 | 127 | 6.054.693 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 433.913 | 69 | 4.180.494 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 399.117 | 13 | 2.342.811 | ||
Sắt thép các loại | 106 | 176.173 | -26 | 2.623 | 3.438.377 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 56.807 | -29 | 1.474.260 | ||
Chè | 6 | 28.173 | -75 | 105 | 548.162 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 10 như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 17%; dược phẩm tăng 6%; sản phẩm hóa chất tăng 5%; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 899%; chất dẻo nguyên liệu tăng 76%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đức trong 10 tháng đầu năm ghi nhận nhóm hàng nhập khẩu nhiều nhất là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, đạt 1,2 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 304.771.134 | 10 | 2.739.787.939 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 143.776.911 | 17 | 1.236.297.336 | ||
Dược phẩm | 38.998.245 | 6 | 330.998.327 | ||
Hàng hóa khác | 21.439.460 | -15 | 206.383.904 | ||
Sản phẩm hóa chất | 15.756.302 | 5 | 164.778.597 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 11.520.126 | 899 | 37.599.787 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.402 | 8.662.160 | 76 | 19.787 | 100.102.509 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 7.790.224 | 3 | 57.367.250 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.782.569 | 32 | 59.105.431 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 5.897.596 | -28 | 58.224.183 | ||
Hóa chất | 5.547.890 | -48 | 68.399.248 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.273.794 | -6 | 42.298.452 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.552.045 | 144 | 27.656.208 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 3.505.291 | 8 | 35.063.556 | ||
Vải các loại | 3.249.535 | 55 | 25.683.755 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.930.616 | -50 | 43.053.174 | ||
Sắt thép các loại | 707 | 2.136.832 | -11 | 8.235 | 20.384.541 |
Sản phẩm từ cao su | 2.118.470 | 9 | 17.991.313 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.918.114 | 74 | 12.243.909 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 37 | 1.852.750 | 23 | 828 | 47.107.332 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.851.208 | -4 | 44.596.134 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.586.544 | 77 | 11.899.012 | ||
Phân bón các loại | 4.660 | 1.433.432 | 194 | 33.424 | 11.441.217 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.281.491 | 10 | 9.987.972 | ||
Kim loại thường khác | 174 | 1.038.272 | -56 | 1.399 | 10.059.416 |
Cao su | 666 | 1.000.586 | 74 | 2.809 | 6.087.579 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 999.295 | 13 | 9.296.254 | ||
Giấy các loại | 458 | 940.478 | 29 | 3.641 | 8.096.899 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 872.253 | -9 | 9.048.636 | ||
Sản phẩm từ giấy | 665.840 | 29 | 5.581.193 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 505.539 | 3.963.557 | |||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 419.473 | -46 | 8.452.517 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 565 | 331.895 | 92 | 5.788 | 3.310.858 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 135.897 | -70 | 7.032.389 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 195.494 |