Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Malaysia trong tháng 10/2020 trên 907,8 triệu USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 298,1 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam gần 304,9 triệu USD và nhập khẩu 603 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp hai lần so với xuất khẩu.
Tính chung 10 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Malaysia đạt 8,2 tỷ USD. Nước ta nhập siêu hơn 2,6 tỷ USD.
Bốn nhóm hàng xuất khẩu của nước ta có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước đó: hóa chất tăng 1044%; phân bón các loại tăng 248%; gạo tăng 215%; sản phẩm từ sắt thép tăng 118%.
Xuất khẩu nhiều nhất trong tháng 10 là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, kim ngạch đạt 40,5 triệu USD.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Malaysia trong 10 tháng đầu năm ghi nhận có 7 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 304.870.337 | 12 | 2.810.320.344 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 40.517.299 | -14 | 355.902.135 | ||
Sắt thép các loại | 63.487 | 38.897.240 | 33 | 523.025 | 301.051.443 |
Hàng hóa khác | 33.849.463 | 56 | 212.721.984 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 23.476.927 | 4 | 196.064.273 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 17.067.687 | 19 | 152.123.568 | ||
Gạo | 34.084 | 15.534.032 | 215 | 526.315 | 225.553.072 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 14.638.933 | -1 | 142.461.454 | ||
Sản phẩm hóa chất | 12.697.423 | 15 | 94.709.158 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 12.631.110 | -30 | 166.319.470 | ||
Hàng thủy sản | 9.527.998 | -5 | 91.640.595 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 8.815.646 | 14 | 58.994.646 | ||
Hàng dệt, may | 7.687.414 | 33 | 80.667.097 | ||
Cà phê | 4.009 | 6.677.591 | 30 | 32.880 | 60.315.360 |
Hóa chất | 6.564.832 | 1.044 | 14.170.143 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.461 | 5.559.805 | 72 | 15.428 | 35.859.886 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 5.457.719 | -19 | 60.655.723 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.064.562 | 4 | 39.223.928 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.546.077 | -5 | 48.228.349 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 4.537.718 | 118 | 18.098.175 | ||
Xăng dầu các loại | 11.992 | 3.622.021 | 45 | 216.393 | 59.568.890 |
Hàng rau quả | 2.996.314 | 15 | 29.346.364 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.205 | 2.969.076 | 62 | 26.044 | 28.121.710 |
Giày dép các loại | 2.826.615 | -26 | 40.497.146 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.516.677 | 10 | 17.560.099 | ||
Cao su | 1.633 | 2.248.031 | 59 | 8.411 | 10.104.424 |
Dây điện và dây cáp điện | 2.154.975 | 8 | 12.211.779 | ||
Clanhke và xi măng | 51.520 | 1.974.510 | 74 | 276.679 | 10.113.361 |
Phân bón các loại | 5.859 | 1.559.086 | 248 | 77.856 | 13.964.775 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.473.136 | 8 | 11.778.358 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.359.286 | 4 | 7.524.869 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.338.562 | 82 | 8.173.950 | ||
Than các loại | 7.944 | 1.000.978 | 16.252 | 1.980.322 | |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 945.205 | -7 | 9.736.532 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 1.527 | 647.110 | -32 | 25.945 | 10.805.531 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 554.255 | 84 | 4.488.466 | ||
Chè | 500 | 367.184 | 15 | 3.179 | 2.387.491 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 304.169 | -19 | 2.089.271 | ||
Hạt tiêu | 71 | 238.302 | -2 | 984 | 2.609.898 |
Quặng và khoáng sản khác | 405 | 25.365 | -93 | 56.092 | 3.076.067 |
Dầu thô | 461.830 | 169.420.582 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu chính từ Malaysia, đạt 179,3 triệu USD, chiếm 30% tổng kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng trong tháng 10.
Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 9 là: dầu mỡ động thực vật tăng 517%; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 252%; dây điện và dây cáp điện tăng 157%; hàng rau quả tăng 120%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Malaysia trong 10 tháng có duy nhất máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 602.977.790 | 11 | 5.426.589.005 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 179.272.017 | 1.399.866.879 | |||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 76.427.263 | 9 | 674.836.919 | ||
Xăng dầu các loại | 188.168 | 66.377.287 | 47 | 2.062.797 | 741.819.351 |
Kim loại thường khác | 18.154 | 39.492.265 | 14 | 159.607 | 323.138.491 |
Hàng hóa khác | 37.807.643 | 23 | 277.235.988 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 30.409.105 | 517 | 273.160.254 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 17.106 | 22.228.377 | -10 | 184.296 | 226.940.956 |
Sản phẩm hóa chất | 20.898.853 | 4 | 183.211.896 | ||
Hóa chất | 20.830.555 | 1 | 193.863.597 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 15.026.444 | 46 | 264.680.749 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 9.391.362 | 157 | 38.047.916 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 8.784.047 | -6 | 73.196.854 | ||
Vải các loại | 7.851.077 | 2 | 69.667.393 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.830.122 | -21 | 76.474.469 | ||
Sản phẩm từ cao su | 6.255.053 | 23 | 47.687.912 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.822.284 | 38 | 27.079.069 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.733.249 | 43.349.990 | |||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.239.060 | 5 | 36.375.943 | ||
Giấy các loại | 5.296 | 4.143.718 | 50 | 34.251 | 31.226.182 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3.983.534 | 68 | 25.207.341 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.863.553 | 17 | 32.704.415 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 3.761.274 | -20 | 57.905.880 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 3.214.491 | 2 | 30.233.201 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 6.664 | 3.206.440 | -23 | 74.329 | 37.977.478 |
Cao su | 2.034 | 2.848.192 | 27 | 16.079 | 23.285.457 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.242.411 | 104 | 11.072.496 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 2.090.626 | 24 | 22.706.850 | ||
Sắt thép các loại | 1.425 | 1.975.861 | 20 | 53.481 | 46.606.759 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.694.710 | -4 | 16.275.854 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.427.354 | -66 | 42.268.562 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.425 | 1.336.945 | -24 | 12.937 | 13.829.876 |
Dược phẩm | 1.132.672 | -19 | 7.345.728 | ||
Hàng thủy sản | 1.111.180 | -20 | 12.553.120 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.297 | 757.925 | 8 | 88.050 | 14.924.743 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 702.883 | 24 | 5.751.827 | ||
Sản phẩm từ giấy | 530.816 | -43 | 7.737.781 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 518.480 | 252 | 1.513.397 | ||
Hàng rau quả | 465.684 | 120 | 3.203.874 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 292.981 | 2 | 3.154.505 | ||
Phân bón các loại | 32.988 | 8.469.052 |