Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020 Việt Nam xuất khẩu sang Singapore gần 323,2 triệu USD, nâng tổng kim ngạch hai chiều lên 623,7 triệu USD.
Đồng thời, nước ta nhập khẩu 300,5 triệu USD hàng hóa từ Singapore. Cán cân thương mại thặng dư 22,7 triệu USD.
Lũy kế 11 tháng 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Singapore gần 6,1 tỉ USD. Thâm hụt thương mại hơn 558,6 triệu USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Singapore có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 10 là: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 766%; xăng dầu các loại tăng 548%; hàng dệt, may tăng 83%...
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 66,4 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong 11 tháng đầu năm ghi nhận có 4 nhóm hàng kim ngạch trên 300 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 323.190.757 | 18 | 2.767.927.528 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 66.423.855 | -3 | 507.858.362 | ||
Xăng dầu các loại | 49.352 | 42.895.658 | 548 | 235.583 | 96.490.688 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 42.258.831 | 766 | 301.927.020 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 41.383.523 | 2 | 398.343.007 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 37.186.266 | -6 | 372.458.757 | ||
Hàng hóa khác | 20.775.358 | 322 | 254.771.343 | ||
Hàng dệt, may | 12.156.081 | 83 | 92.924.647 | ||
Dầu thô | 39.473 | 12.052.599 | -52 | 238.411 | 77.473.871 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 8.971.829 | -43 | 198.932.174 | ||
Hàng thủy sản | 6.555.389 | -11 | 84.548.478 | ||
Giày dép các loại | 6.019.337 | -5 | 67.867.547 | ||
Gạo | 8.972 | 5.048.877 | -12 | 102.301 | 56.369.576 |
Hàng rau quả | 3.100.240 | -8 | 31.644.708 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.991.074 | 12 | 36.298.849 | ||
Sản phẩm hóa chất | 2.741.549 | 8 | 21.692.404 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 2.412.072 | 28 | 36.863.156 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.598.066 | 5 | 16.287.643 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.536.485 | 8 | 12.977.962 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.266.325 | 19 | 14.477.572 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.239.800 | -25 | 21.583.368 | ||
Sản phẩm từ cao su | 979.019 | -36 | 5.369.488 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 795.179 | 2 | 9.345.974 | ||
Hạt điều | 88 | 577.009 | 37 | 588 | 3.693.332 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 548.732 | -6 | 4.890.254 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 498.392 | -21 | 8.486.392 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 119 | 298.013 | 15 | 1.812 | 2.726.973 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 245.943 | -29 | 2.413.512 | ||
Sắt thép các loại | 252 | 240.153 | -95 | 43.681 | 23.599.258 |
Sản phẩm gốm, sứ | 173.418 | 18 | 1.023.986 | ||
Cà phê | 28 | 125.133 | -32 | 571 | 1.984.690 |
Hạt tiêu | 19 | 60.266 | 24 | 975 | 2.314.604 |
Cao su | 20 | 36.288 | -43 | 181 | 287.935 |
Kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng từ Singapore tăng 10% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 11 như: chất dẻo nguyên liệu tăng 383%; xăng dầu các loại tăng 293%; dầu mỡ động thực vật tăng 116%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 76%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Singapore trong 11 tháng có duy nhất nhóm hàng giấy các loại đạt kim ngạch dưới 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 300.498.487 | 10 | 3.326.546.687 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 58.398.486 | -10 | 629.812.459 | ||
Xăng dầu các loại | 106.253 | 37.829.340 | 293 | 1.296.512 | 495.545.925 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 33.462.819 | -3 | 430.077.131 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 29.872.507 | 29 | 293.188.991 | ||
Hóa chất | 25.930.173 | 27 | 235.799.030 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 16.440 | 23.797.663 | 383 | 189.135 | 252.905.921 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 19.007.715 | 5 | 187.929.942 | ||
Sản phẩm hóa chất | 17.342.069 | -6 | 177.642.454 | ||
Hàng hóa khác | 15.514.184 | 20 | 125.449.866 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 15.411.926 | -6 | 201.365.102 | ||
Giấy các loại | 3.523 | 6.422.947 | 13 | 37.060 | 66.844.797 |
Sữa và sản phẩm sữa | 6.120.257 | 98 | 42.426.297 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.766.195 | -46 | 51.792.730 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.552.831 | 1 | 14.695.489 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.446.953 | -33 | 23.333.849 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.078.792 | 76 | 9.225.588 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 821.811 | -39 | 14.130.967 | ||
Sản phẩm từ giấy | 700.687 | 57 | 3.592.161 | ||
Dược phẩm | 672.385 | -58 | 13.626.420 | ||
Kim loại thường khác | 168 | 642.633 | -42 | 2.296 | 11.046.680 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 474.872 | -1 | 5.454.344 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 245.875 | 116 | 1.799.868 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 227.496 | -68 | 5.660.426 | ||
Vải các loại | 222.548 | 62 | 1.581.810 | ||
Sản phẩm từ cao su | 173.714 | 11 | 3.348.201 | ||
Sắt thép các loại | 132 | 141.869 | 29 | 1.594 | 1.726.630 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 104.968 | -41 | 3.063.687 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 73.836 | -26 | 556.440 | ||
Hàng thủy sản | 40.935 | 1.734.650 | |||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 28.840 | ||||
Quặng và khoáng sản khác | 8.980 | 975.999 | |||
Phế liệu sắt thép | 66.594 | 19.559.954 | |||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 624.041 |