Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc đạt kim ngạch gần 5,7 tỷ USD.
Thâm hụt thương mại gần 3 tỷ USD.
Cụ thể, xuất khẩu hàng hóa sang Hàn Quốc trên 1,3 tỷ USD và nhập khẩu 4,3 tỷ USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 3 lần so với nhập khẩu.
Tính chung 11 tháng 2020, Việt Nam nhập siêu từ Hàn Quốc 24,4 tỷ USD. Tổng kim ngạch hai chiều giữa hai nước hơn 59,2 tỷ USD.
Than các loại là mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 2165% so với tháng trước đó.
Ngoài ra, một số nhóm hàng xuất khẩu khác có tốc độ tăng trưởng cao như: hàng thủy sản tăng 1307%; sắn và các sản phẩm từ sắn tăng 209%; hóa chất tăng 88%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hàn Quốc trong 11 tháng đầu năm ghi nhận nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 4,3 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.342.104.147 | -17 | 17.437.121.415 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 257.480.849 | 4 | 2.591.441.221 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 182.633.925 | -10 | 1.881.196.348 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 175.072.175 | -42 | 4.267.825.250 | ||
Hàng dệt, may | 135.654.237 | -50 | 2.635.882.376 | ||
Hàng hóa khác | 115.424.675 | -6 | 1.198.882.143 | ||
Hàng thủy sản | 69.323.669 | 1.307 | 700.511.852 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 67.194.068 | -5 | 727.570.445 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 46.349.115 | -4 | 435.918.549 | ||
Giày dép các loại | 41.056.013 | 14 | 498.184.373 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 14.886 | 33.700.664 | 32 | 136.159 | 302.241.383 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 26.199.072 | -13 | 295.380.534 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 20.652.949 | 1 | 186.264.698 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 19.870.785 | -5 | 226.704.957 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 19.405.511 | -12 | 191.059.768 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 13.043.935 | -4 | 133.555.314 | ||
Sắt thép các loại | 19.176 | 12.408.218 | -40 | 264.684 | 148.132.051 |
Sản phẩm hóa chất | 10.333.296 | 10 | 90.451.813 | ||
Hàng rau quả | 10.274.089 | -5 | 132.988.727 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 9.280.169 | 1 | 71.871.683 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 8.982.430 | -1 | 110.003.480 | ||
Hóa chất | 8.729.505 | 88 | 65.466.972 | ||
Sản phẩm từ cao su | 8.609.650 | 18 | 65.908.029 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 7.582.400 | -16 | 82.250.796 | ||
Cao su | 4.078 | 6.883.124 | 66 | 27.915 | 42.160.603 |
Cà phê | 2.897 | 5.966.572 | 34 | 30.758 | 61.338.166 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.967.871 | 88 | 22.852.101 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.282.944 | 18 | 40.768.157 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 11.579 | 3.852.522 | 209 | 95.223 | 27.369.613 |
Sản phẩm gốm, sứ | 3.514.900 | 18 | 32.764.245 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.793.502 | 27.013.040 | |||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.588.292 | -5 | 24.883.206 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.070 | 1.824.033 | -12 | 10.590 | 17.798.027 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.599.154 | -21 | 19.077.953 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.401.680 | -48 | 16.454.555 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 913.370 | -34 | 14.663.120 | ||
Xăng dầu các loại | 1.839 | 796.308 | 12 | 46.742 | 22.375.113 |
Than các loại | 5.604 | 763.085 | 2.165 | 52.804 | 7.442.017 |
Hạt tiêu | 212 | 639.446 | -27 | 5.271 | 13.415.129 |
Quặng và khoáng sản khác | 20 | 31.064 | -96 | 214.485 | 3.744.694 |
Phân bón các loại | 90 | 24.880 | -97 | 20.163 | 3.308.916 |
Hai nhóm hàng nhập khẩu đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD trong tháng 11 là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 1,4 tỷ USD; điện thoại các loại và linh kiện 1,1 tỷ USD.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 11 như: vải các loại tăng 16%; chất dẻo nguyên liệu tăng 5%; kim loại thường khác tăng 2735%; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 2%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc trong 11 tháng có 8 nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 4.330.574.055 | -3 | 41.797.692.143 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.378.810.027 | -9 | 15.479.601.315 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 1.054.807.877 | 6.586.515.576 | |||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 462.355.606 | -4 | 5.386.887.336 | ||
Vải các loại | 159.613.481 | 16 | 1.447.871.059 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 101.902 | 142.714.594 | 5 | 1.036.742 | 1.379.640.124 |
Kim loại thường khác | 43.802 | 139.672.904 | 2.735 | 445.123 | 1.331.977.689 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 136.910.019 | -10 | 1.621.531.431 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 112.824.311 | 2 | 930.852.701 | ||
Sắt thép các loại | 147.148 | 108.623.268 | -13 | 1.649.483 | 1.170.860.343 |
Hàng hóa khác | 101.222.589 | -1 | 1.069.026.543 | ||
Xăng dầu các loại | 202.858 | 83.979.955 | 43 | 2.230.742 | 928.369.152 |
Sản phẩm hóa chất | 64.904.415 | 1 | 638.809.813 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 64.609.874 | 18 | 704.128.927 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 50.002.651 | 12 | 490.836.227 | ||
Hóa chất | 34.527.538 | -15 | 389.100.534 | ||
Cao su | 13.019 | 21.275.545 | -2 | 130.405 | 183.097.099 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 19.892.275 | 92 | 70.954.980 | ||
Giấy các loại | 24.077 | 19.164.130 | -4 | 262.608 | 217.573.148 |
Dây điện và dây cáp điện | 18.636.680 | 11 | 165.744.555 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 17.469.935 | -7 | 190.795.634 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 16.411.257 | 11 | 171.520.900 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 13.646.222 | -4 | 164.458.170 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 6.897 | 12.049.293 | 10 | 61.963 | 122.542.028 |
Dược phẩm | 11.761.225 | -41 | 153.152.827 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 10.777.249 | -15 | 100.866.749 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 152 | 9.200.587 | 18 | 1.152 | 64.256.786 |
Sản phẩm từ cao su | 9.172.588 | 24 | 83.441.928 | ||
Hàng thủy sản | 6.677.044 | 50 | 49.947.204 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 6.368.692 | -4 | 68.151.160 | ||
Sản phẩm từ giấy | 5.210.792 | 12 | 48.848.252 | ||
Hàng rau quả | 4.817.594 | 28 | 36.865.995 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 4.590.384 | 17 | 53.380.936 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 4.463.879 | 13 | 47.670.120 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.417.373 | -19 | 42.233.268 | ||
Phân bón các loại | 12.083 | 4.216.576 | -38 | 144.413 | 42.516.468 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.022.845 | 3 | 40.570.032 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.957.444 | 35 | 36.646.900 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.998.747 | 381 | 17.001.262 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 2.589 | 1.541.838 | 15 | 41.700 | 14.742.262 |
Sữa và sản phẩm sữa | 1.139.165 | -27 | 14.451.112 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 726.651 | -82 | 28.141.674 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 510.023 | 7 | 3.963.707 | ||
Bông các loại | 171 | 352.932 | 59 | 1.694 | 2.624.909 |
Khí đốt hóa lỏng | 347 | 342.778 | 121 | 2.202 | 2.329.001 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 183.202 | -72 | 3.194.309 |