Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Italy gần 386,5 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 262,9 triệu USD và nhập khẩu 123,5 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư 139,4 triệu USD.
Lũy kế 11 tháng 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Italy gần 4,2 tỷ USD. Nước ta xuất siêu sang Italy 1,5 tỷ USD.
Sắt thép các loại là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất so với tháng trước đó, tăng 1165%.
Bên cạnh đó, những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch tăng phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 4%; giày dép các loại tăng 88%; hàng dệt, may tăng 327%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Italy trong 11 tháng đầu năm ghi nhận có 7 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là điện thoại các loại và linh kiện gần 939 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Italy tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 262.932.725 | -8 | 2.834.510.534 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 65.549.421 | -39 | 938.997.654 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 28.016.677 | 4 | 241.076.313 | ||
Giày dép các loại | 23.769.725 | 88 | 212.510.529 | ||
Sắt thép các loại | 37.122 | 22.853.134 | 1.165 | 63.606 | 55.521.711 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 21.599.236 | -26 | 208.399.086 | ||
Hàng dệt, may | 21.028.968 | 327 | 213.331.469 | ||
Hàng hóa khác | 14.704.604 | -16 | 181.175.267 | ||
Cà phê | 7.625 | 12.215.180 | -29 | 132.181 | 208.243.576 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 12.039.572 | -14 | 171.680.646 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 7.675.324 | -3 | 59.818.725 | ||
Hàng thủy sản | 5.790.768 | -39 | 81.238.009 | ||
Hạt điều | 768 | 3.758.951 | 59 | 7.513 | 38.335.513 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.372.190 | 31.200.194 | |||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.737.748 | 49 | 18.830.183 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.304.778 | -39 | 28.396.085 | ||
Hóa chất | 2.090.130 | 111 | 17.409.857 | ||
Hàng rau quả | 2.028.652 | 59 | 10.533.849 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.452 | 1.977.903 | -30 | 35.255 | 26.368.370 |
Sản phẩm từ cao su | 1.973.417 | -19 | 18.514.301 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.761.757 | 14 | 17.696.103 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.632.516 | 63 | 8.995.028 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.211.293 | -4 | 12.775.471 | ||
Cao su | 798 | 1.173.130 | -47 | 8.477 | 11.717.749 |
Sản phẩm gốm, sứ | 870.836 | 84 | 8.392.825 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 255 | 720.097 | -28 | 2.953 | 11.402.378 |
Hạt tiêu | 23 | 76.719 | -64 | 795 | 1.949.644 |
Ba nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu trên 17 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày; dược phẩm.
Nguyên phụ liệu dược phẩm là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, tăng 196%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Italy trong 11 tháng đầu năm ghi nhận nhóm hàng nhập khẩu chính là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, hơn 408,8 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Italy tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 123.519.152 | 9 | 1.346.940.380 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 29.806.104 | -15 | 408.816.114 | ||
Hàng hóa khác | 28.972.469 | 35 | 250.378.808 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 17.745.260 | 1 | 187.831.160 | ||
Dược phẩm | 17.637.108 | 29 | 170.358.457 | ||
Vải các loại | 7.799.766 | 30 | 78.781.696 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.624.002 | -6 | 56.661.161 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.355.149 | 36 | 40.225.677 | ||
Hóa chất | 2.038.650 | 50 | 18.941.939 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.853.556 | 25 | 17.886.884 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.735.966 | 30 | 14.103.396 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 1.468.811 | 6 | 11.552.780 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 442 | 1.179.305 | -32 | 6.049 | 17.598.396 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 979.848 | -22 | 14.750.305 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 937.667 | 46 | 18.658.853 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 712.088 | 58 | 6.153.955 | ||
Sản phẩm từ cao su | 689.224 | -13 | 9.343.993 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 546.445 | 196 | 5.407.220 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 476.336 | 79 | 3.595.257 | ||
Kim loại thường khác | 101 | 474.274 | 6 | 627 | 3.205.493 |
Giấy các loại | 157 | 402.994 | 80 | 10.775 | 9.384.237 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 84.129 | -21 | 386.992 | ||
Sắt thép các loại | 2.993 | 2.917.607 |