Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điện hơn 75,5 triệu USD.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 103,9 triệu USD.
Bên cạnh đó, nước ta nhập khẩu 28,4 triệu USD hàng hóa. Cán cân thương mại thặng dư gần 47,1 triệu USD.
Tính chung 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển đạt 1,4 tỷ USD.
Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam trên 1 tỷ USD và nhập khẩu 319,1 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Điển giảm 29% so với tháng trước đó
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch giảm phải kể đến như: điện thoại các loại và linh kiện giảm 39%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 22%; hàng dệt, may giảm 17%; sản phẩm từ sắt thép giảm 79%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 75.507.310 | -29 | 1.041.692.003 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 31.270.695 | -39 | 553.022.820 | ||
Hàng hóa khác | 9.219.032 | -6 | 100.154.066 | ||
Giày dép các loại | 8.588.223 | 92 | 64.373.448 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 6.854.285 | -22 | 74.745.192 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 5.963.027 | 7 | 48.573.773 | ||
Hàng dệt, may | 4.097.321 | -17 | 55.666.842 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.521.895 | -79 | 42.376.870 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.551.259 | -17 | 22.686.996 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.505.055 | -29 | 24.010.975 | ||
Hàng thủy sản | 1.087.987 | -40 | 12.813.567 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 994.834 | -33 | 9.729.589 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 735.430 | -59 | 16.080.812 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 414.771 | -23 | 5.679.211 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 298.676 | -28 | 2.302.467 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 227.332 | -56 | 7.141.061 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 112.572 | -10 | 1.364.492 | ||
Cao su | 40 | 64.915 | 1 | 685 | 969.822 |
Sản phẩm từ sắt thép là mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất, tăng 96% so với tháng 10.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; dược phẩm; giấy các loại; sản phẩm hóa chất; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; gỗ và sản phẩm gỗ là 6 nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch trên 1 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 28.420.299 | 21 | 319.144.495 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 11.165.384 | 42 | 97.331.698 | ||
Dược phẩm | 7.163.877 | 14 | 69.793.598 | ||
Giấy các loại | 2.968 | 2.552.759 | 56 | 36.587 | 32.057.573 |
Hàng hóa khác | 2.145.538 | -46 | 73.227.778 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.484.872 | 89 | 12.266.458 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.140.488 | -77 | 4.161.244 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.128.811 | 17 | 7.294.280 | ||
Sắt thép các loại | 135 | 710.702 | -37 | 3.437 | 11.078.329 |
Sản phẩm từ sắt thép | 456.947 | 96 | 5.253.476 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 260.635 | 25 | 3.005.399 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 126.881 | 30 | 1.167.749 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 46 | 58.374 | -81 | 1.111 | 2.378.159 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 25.030 | 128.755 |