Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Myanmar trong tháng 7/2020 hơn 82,4 triệu USD.
Việt Nam xuất siêu sang Myanmar 37,3 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Myanmar đạt 60 triệu USD, đồng thời nhập khẩu trên 82,4 triệu USD.
7 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều gần 529,3 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 272,3 triệu USD.
Chất dẻo nguyên liệu; Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là hai nhóm hàng tăng trưởng mạnh trong tháng 7, lần lượt tăng 296% và 130% so với tháng trước đó.
Một số mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch giảm hơn 50% so với tháng 6 là: Cà phê (giảm 76%); Sản phẩm gốm, sứ (giảm 55%); Sản phẩm từ chất dẻo (giảm 54%)...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Myanmar tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 59.870.310 | 16 | 400.799.561 | ||
Hàng hóa khác | 16.198.773 | 35 | 93.143.176 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 9.320.562 | 130 | 31.129.930 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 5.813.819 | 43 | 39.683.258 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 4.694.754 | -21 | 28.100.255 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 4.010.329 | 5 | 27.826.250 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 3.607.734 | 31 | 39.069.834 | ||
Sắt thép các loại | 4.451 | 2.676.413 | 38 | 23.898 | 15.304.353 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.567.239 | 0 | 24.534.906 | ||
Hàng dệt, may | 1.807.246 | 3 | 18.344.193 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.677.138 | -21 | 11.758.741 | ||
Phân bón các loại | 5.465 | 1.595.023 | -22 | 34.593 | 10.332.156 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.491.274 | -54 | 17.482.967 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.331.837 | -3 | 8.530.276 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.043.260 | -20 | 10.349.048 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 986 | 969.089 | 296 | 4.949 | 5.865.783 |
Sản phẩm gốm, sứ | 409.822 | -55 | 3.955.781 | ||
Hóa chất | 304.774 | -37 | 2.337.690 | ||
Cà phê | 57 | 176.925 | -76 | 843 | 3.259.631 |
Hạt tiêu | 43 | 101.475 | 68 | 4.199 | 8.847.729 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 72.824 | -24 | 943.603 |
Kim ngạch nhập khẩu các loại hàng hóa từ nước bạn trong tháng 7 đa phần giảm (từ 8% - 100%).
Kim loại thường khác là nhóm hàng nhập khẩu tăng mạnh nhất (tăng 177% so với tháng 6), chiếm 36% tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này trong 7 tháng đầu năm.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Myanmar tháng 7/2020 và lũy kế 7 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 7/2020 | Lũy kế 7 tháng/2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 6/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 22.534.964 | 16 | 128.455.822 | ||
Kim loại thường khác | 1.643 | 10.209.582 | 177 | 5.031 | 28.086.921 |
Hàng hóa khác | 6.356.139 | -8 | 44.055.768 | ||
Hàng rau quả | 5.607.547 | -35 | 46.844.543 | ||
Cao su | 221 | 290.620 | 3.721 | 5.001.973 | |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 71.076 | 592.459 | |||
Hàng thủy sản | -100 | 3.874.158 |