Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Tây Ban Nha trong tháng 6/2020 gần 231,7 triệu USD.
Việt Nam xuất siêu sang Tây Ban Nha, kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 4 lần so với nhập khẩu.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Tây Ban Nha gần 187 triệu USD, nhập khẩu đạt 45 triệu USD.
Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 6, tổng kim ngạch hai chiều trên 1,2 tỉ USD. Cán cân thương mại thặng dư 743 triệu USD.
Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta sang Tây Ban Nha, đạt 69 triệu USD, chiếm tới 37% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa các loại.
Một số mặt hàng xuất khẩu khác của Việt Nam như: hàng dệt, may, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, giày dép các loại,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Tây Ban Nha tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 186.935.000 | 990.384.025 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 68.728.377 | 323.748.168 | ||
Hàng dệt, may | 19.288.159 | 127.898.139 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 16.825.234 | 69.281.956 | ||
Giày dép các loại | 16.540.981 | 76.856.567 | ||
Cà phê | 8.014 | 13.159.745 | 66.179 | 106.881.135 |
Hàng hóa khác | 11.936.161 | 62.243.898 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 11.597.793 | 46.576.551 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 5.982.278 | 36.690.196 | ||
Hàng thủy sản | 3.595.793 | 26.752.118 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 2.780.517 | 12.247.746 | ||
Hạt điều | 371 | 2.466.076 | 2.188 | 15.229.998 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.306.597 | 13.703.758 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 2.052.385 | 8.326.200 | ||
Sắt thép các loại | 1.948 | 1.740.443 | 27.901 | 21.191.924 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.590.719 | 7.940.036 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.533.262 | 9.457.243 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.475.631 | 9.657.449 | ||
Hạt tiêu | 422 | 1.155.804 | 1.601 | 4.058.632 |
Sản phẩm từ cao su | 729.949 | 2.666.152 | ||
Cao su | 511 | 615.168 | 3.475 | 4.808.957 |
Gạo | 536 | 316.374 | 993 | 530.087 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 273.282 | 1.604.792 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 183.574 | 1.101.605 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 60.698 | 930.718 |
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Tây Ban Nha một số mặt hàng như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, dược phẩm, sản phẩm hóa chất, chế phẩm thực phẩm khác, nguyên phụ liệu dược phẩm,...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Tây Ban Nha tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 44.758.701 | 247.367.647 | ||
Hàng hóa khác | 9.755.166 | 70.200.287 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 9.604.777 | 45.286.842 | ||
Dược phẩm | 5.939.263 | 41.405.119 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.786.611 | 31.431.840 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.448.532 | 6.485.006 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 1.391.097 | 4.618.355 | ||
Hóa chất | 1.157.583 | 4.541.972 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 976.773 | 3.433.557 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 932.609 | 4.611.439 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 331 | 764.167 | 2.606 | 6.691.144 |
Sữa và sản phẩm sữa | 747.014 | 7.563.551 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 738.171 | 4.792.595 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 699.198 | 3.425.200 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 590.458 | 4.648.976 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 541.764 | 4.688.247 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 456.187 | 1.810.297 | ||
Sắt thép các loại | 104 | 229.332 | 1.633 | 1.733.219 |