Xuất nhập khẩu Việt Nam - Thụy Điển tháng 9/2020: Xuất khẩu cao su tăng hơn 430%

Tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển trên 122 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu 93,2 triệu USD và nhập khẩu 28,9 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thụy Điển tháng 9/2020: Xuất khẩu cao su tăng 431% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: cafef)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất siêu sang Thụy Điển hơn 64,3 triệu USD trong tháng 9/2020. Kim ngạch xuất khẩu gấp 3,2 lần so với nhập khẩu.

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước trên 122 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu đạt 93,2 triệu USD và nhập khẩu 28,9 triệu USD.

Lũy kế 9 tháng 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển hơn 1,1 tỉ USD.

Cụ thể, xuất khẩu của Việt Nam đạt 860,2 triệu USD, giảm 4,5% so với cùng kì năm 2019. Kim ngạch nhập khẩu 267 triệu USD, giảm 6,6%.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thụy Điển tháng 9/2020: Xuất khẩu cao su tăng 431% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Cao su có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh nhất so với tháng 8, cụ thể tăng 431%.

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 3 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại; hàng dệt, may.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
LượngTrị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá
So với cùng kì năm 2019
Tổng93.186.794-3 860.179.327-4,5
Điện thoại các loại và linh kiện 57.093.0352 470.844.9620,001
Hàng hóa khác 9.070.53114 81.120.100
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 6.443.197-35 59.056.9568,3
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 4.230.079-25 37.069.99718,6
Giày dép các loại 3.450.535-5 51.323.8816,4
Hàng dệt, may 3.264.382-34 47.693.055-20,5
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 2.520.37213 20.450.4336,5
Hàng thủy sản 1.827.28762 9.892.431-5,2
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.157.3984 19.270.425-3,9
Sản phẩm từ chất dẻo 1.033.186-8 13.562.703-16,6
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 969.92249 7.248.97737,9
Sản phẩm từ sắt thép 846.763-7 27.969.493-53,4
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 477.19650 4.725.060-14,4
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 307.163-27 6.393.856-9,1
Cao su222293.731431605840.395-61,7
Kim loại thường khác và sản phẩm 132.139-52 1.126.278-10,7
Sản phẩm gốm, sứ 69.879-48 1.590.326

Dược phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sản phẩm hóa chất; giấy các loại... là những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu từ Thụy Điển.

Một số mặt hàng có kim ngạch tăng so với tháng trước đó phải kể đến như: dược phẩm tăng 80%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 73%; sản phẩm hóa chất tăng 30%...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 8/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
So với cùng kì năm 2019
Tổng28.859.3173 267.174.318-6,6
Dược phẩm 9.611.28580 56.328.94726,8
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 8.461.652-36 78.362.885-18,2
Hàng hóa khác 3.776.46764 67.084.801-10,9
Giấy các loại2.8882.585.233
31.74727.876.47099,6
Sản phẩm hóa chất 1.355.93530 9.995.952-20,8
Sản phẩm từ sắt thép 906.758-82 4.562.3931,8
Sắt thép các loại157758.729-32.9179.240.171-61,5
Gỗ và sản phẩm gỗ 509.718-25 5.199.682-22,5
Sản phẩm từ chất dẻo 322.19426 2.537.003-7,2
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 224.06173 942.905-99,9
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 194.997-58 2.929.39937,6
Chất dẻo nguyên liệu101152.287-639112.015.789-12,1
Điện thoại các loại và linh kiện  -100 97.920-80,2
chọn
Hình ảnh tiến độ KCN hơn 2.300 tỷ đồng của Ecoland ở Hưng Yên
Dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp số 3 được thực hiện tại huyện Khoái Châu, huyện Yên Mỹ và huyện Ân Thi (tỉnh Hưng Yên) có quy mô 159,7 ha với tổng vốn đầu tư là 2.310 đồng.