Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất siêu sang Thụy Điển hơn 64,3 triệu USD trong tháng 9/2020. Kim ngạch xuất khẩu gấp 3,2 lần so với nhập khẩu.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước trên 122 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu đạt 93,2 triệu USD và nhập khẩu 28,9 triệu USD.
Lũy kế 9 tháng 2020, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Thụy Điển hơn 1,1 tỉ USD.
Cụ thể, xuất khẩu của Việt Nam đạt 860,2 triệu USD, giảm 4,5% so với cùng kì năm 2019. Kim ngạch nhập khẩu 267 triệu USD, giảm 6,6%.
Cao su có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh nhất so với tháng 8, cụ thể tăng 431%.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 3 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại; hàng dệt, may.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | ||||
Lượng | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá | So với cùng kì năm 2019 | |
Tổng | 93.186.794 | -3 | 860.179.327 | -4,5 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 57.093.035 | 2 | 470.844.962 | 0,001 | ||
Hàng hóa khác | 9.070.531 | 14 | 81.120.100 | |||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 6.443.197 | -35 | 59.056.956 | 8,3 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 4.230.079 | -25 | 37.069.997 | 18,6 | ||
Giày dép các loại | 3.450.535 | -5 | 51.323.881 | 6,4 | ||
Hàng dệt, may | 3.264.382 | -34 | 47.693.055 | -20,5 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 2.520.372 | 13 | 20.450.433 | 6,5 | ||
Hàng thủy sản | 1.827.287 | 62 | 9.892.431 | -5,2 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.157.398 | 4 | 19.270.425 | -3,9 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.033.186 | -8 | 13.562.703 | -16,6 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 969.922 | 49 | 7.248.977 | 37,9 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 846.763 | -7 | 27.969.493 | -53,4 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 477.196 | 50 | 4.725.060 | -14,4 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 307.163 | -27 | 6.393.856 | -9,1 | ||
Cao su | 222 | 293.731 | 431 | 605 | 840.395 | -61,7 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 132.139 | -52 | 1.126.278 | -10,7 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 69.879 | -48 | 1.590.326 |
Dược phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sản phẩm hóa chất; giấy các loại... là những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu từ Thụy Điển.
Một số mặt hàng có kim ngạch tăng so với tháng trước đó phải kể đến như: dược phẩm tăng 80%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 73%; sản phẩm hóa chất tăng 30%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | ||||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kì năm 2019 | |
Tổng | 28.859.317 | 3 | 267.174.318 | -6,6 | ||
Dược phẩm | 9.611.285 | 80 | 56.328.947 | 26,8 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 8.461.652 | -36 | 78.362.885 | -18,2 | ||
Hàng hóa khác | 3.776.467 | 64 | 67.084.801 | -10,9 | ||
Giấy các loại | 2.888 | 2.585.233 | 31.747 | 27.876.470 | 99,6 | |
Sản phẩm hóa chất | 1.355.935 | 30 | 9.995.952 | -20,8 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 906.758 | -82 | 4.562.393 | 1,8 | ||
Sắt thép các loại | 157 | 758.729 | -3 | 2.917 | 9.240.171 | -61,5 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 509.718 | -25 | 5.199.682 | -22,5 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 322.194 | 26 | 2.537.003 | -7,2 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 224.061 | 73 | 942.905 | -99,9 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 194.997 | -58 | 2.929.399 | 37,6 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 101 | 152.287 | -63 | 911 | 2.015.789 | -12,1 |
Điện thoại các loại và linh kiện | -100 | 97.920 | -80,2 |