Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Trung Quốc trong tháng 10/2020 gần 13,5 tỉ USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 2,6 tỉ USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp 1,5 lần so với xuất khẩu.
Trong đó, nước ta xuất 5,5 tỉ USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu 8 tỉ USD.
Lũy kế 10 tháng 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc gần 103,6 tỉ USD. Thâm hụt thương mại 27,7 tỉ USD.
Điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là hai nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất, lần lượt là 1,9 tỉ USD và 905,4 triệu USD.
Ba mặt hàng có tốc độ tăng trưởng kim ngạch so với tháng 9 trên 100% là: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 4021%; xăng dầu các loại tăng 151%; quặng và khoáng sản khác tăng 108%.
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Trung Quốc trong 10 tháng đầu năm đều có kim ngạch trên 1 tỉ USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 9,3 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 5.467.868.232 | 6 | 37.945.613.208 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 1.952.284.436 | 26 | 8.393.546.821 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 905.410.036 | -22 | 9.252.069.841 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 249.297.388 | 1 | 1.050.841.225 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 100.211 | 220.017.638 | 16 | 760.283 | 1.676.949.945 |
Cao su | 152.838 | 212.449.191 | -1 | 1.012.305 | 1.289.872.012 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 203.052.939 | 4.021 | 1.524.434.146 | ||
Sắt thép các loại | 393.012 | 170.106.493 | -13 | 2.925.019 | 1.209.203.863 |
Giày dép các loại | 161.337.401 | -1 | 1.700.853.130 | ||
Hàng thủy sản | 157.611.119 | 14 | 991.283.719 | ||
Hàng dệt, may | 126.359.939 | 1 | 1.118.399.796 | ||
Hàng rau quả | 119.217.689 | -1 | 1.551.191.464 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 119.183.261 | 73 | 626.503.423 | ||
Clanhke và xi măng | 2.558.919 | 96.435.005 | -8 | 18.042.228 | 610.629.881 |
Hạt điều | 13.479 | 88.244.358 | 36 | 59.834 | 380.370.750 |
Hàng hóa khác | 81.844.205 | 27 | 733.019.628 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 208.611 | 81.002.021 | 21 | 1.959.893 | 694.725.539 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 78.753.796 | -12 | 992.414.387 | ||
Dầu thô | 147.977 | 45.887.737 | -31 | 1.946.173 | 647.685.436 |
Chất dẻo nguyên liệu | 50.706 | 43.593.002 | -34 | 506.230 | 410.641.677 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 42.764.945 | 20 | 297.103.521 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 41.458.786 | 7 | 320.456.847 | ||
Gạo | 81.022 | 41.276.327 | 93 | 657.619 | 379.552.744 |
Hóa chất | 39.437.606 | -8 | 466.842.210 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 33.634.876 | -1 | 300.469.495 | ||
Sản phẩm hóa chất | 25.620.371 | 9 | 191.162.967 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 23.685.145 | 33 | 168.303.504 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 21.265.668 | 26 | 169.438.983 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 11.820.759 | 14 | 98.545.274 | ||
Xăng dầu các loại | 30.882 | 10.883.408 | 151 | 218.206 | 111.138.828 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 9.462.035 | -30 | 104.096.705 | ||
Sản phẩm từ cao su | 9.443.074 | 11 | 73.276.369 | ||
Cà phê | 3.700 | 8.896.200 | 15 | 30.678 | 71.441.414 |
Quặng và khoáng sản khác | 195.448 | 8.129.772 | 108 | 1.261.899 | 85.740.159 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 7.247.455 | 60 | 48.015.139 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 6.572.283 | 12 | 51.643.861 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 5.333.720 | -5 | 63.742.606 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.765.553 | 60 | 23.360.539 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.762.878 | -14 | 12.469.943 | ||
Chè | 923 | 1.403.030 | 24 | 6.831 | 9.953.109 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.250.107 | -34 | 29.099.582 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.063.896 | 23 | 9.117.195 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 602.680 | -7 | 6.005.533 |
Sản phẩm từ chất dẻo là mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng mạnh nhất so với tháng trước đó, cụ thể tăng 6428%.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính, kim ngạch đạt trên 700 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; điện thoại các loại và linh kiện.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Trung Quốc trong 10 tháng ghi nhận hai nhóm hàng kim ngạch trên 10 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 10/2020 | Lũy kế 10 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 9/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 8.032.126.786 | -3 | 65.615.462.172 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.009.224.943 | 14.092.246.141 | |||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.641.924.137 | -3 | 13.137.337.254 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 781.065.893 | -10 | 6.187.944.607 | ||
Vải các loại | 662.040.233 | 9 | 5.820.766.943 | ||
Hàng hóa khác | 373.462.149 | -7 | 3.520.330.406 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 321.634.370 | 6.428 | 2.750.915.884 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 256.141.445 | -6 | 1.898.212.871 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 243.434.546 | 2 | 2.038.693.113 | ||
Sản phẩm hóa chất | 161.307.484 | -17 | 1.473.279.226 | ||
Hóa chất | 130.096.007 | 0 | 1.286.152.941 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 128.871.601 | -3 | 997.474.263 | ||
Sắt thép các loại | 151.970 | 125.473.576 | -9 | 2.988.169 | 1.902.191.129 |
Chất dẻo nguyên liệu | 75.267 | 121.152.264 | -1 | 665.311 | 1.040.921.477 |
Kim loại thường khác | 30.931 | 120.874.169 | -4 | 294.537 | 1.091.982.103 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 105.883.380 | -9 | 849.221.715 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 92.655.662 | 13 | 710.246.531 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 51.980 | 92.192.523 | -3 | 455.608 | 866.611.003 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 83.655.887 | -2 | 721.279.557 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 82.661.365 | 4 | 637.759.237 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 56.681.303 | 4 | 498.168.108 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 50.293.606 | 1 | 511.456.011 | ||
Sản phẩm từ giấy | 45.615.413 | -2 | 364.823.186 | ||
Giấy các loại | 44.450 | 39.882.279 | 2 | 390.507 | 352.481.454 |
Hàng rau quả | 37.030.982 | 3 | 277.823.149 | ||
Phân bón các loại | 138.916 | 33.226.968 | 31 | 1.316.636 | 299.610.128 |
Sản phẩm từ cao su | 30.286.335 | -4 | 272.986.019 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 918 | 29.886.501 | 25 | 5.162 | 189.386.459 |
Khí đốt hóa lỏng | 43.723 | 19.742.708 | 24 | 343.801 | 167.374.146 |
Xăng dầu các loại | 43.915 | 16.686.349 | 592 | 567.341 | 257.579.441 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 16.337.423 | -12 | 229.625.952 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 15.329.198 | -32 | 253.399.803 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 15.073.656 | 61 | 97.597.372 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 14.950.537 | -11 | 145.813.430 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 14.641.017 | -14 | 153.275.961 | ||
Hàng thủy sản | 13.749.473 | -2 | 113.083.970 | ||
Cao su | 7.728 | 12.837.530 | 37 | 44.171 | 74.317.622 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 6.330.953 | 32 | 33.900.424 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 5.561.929 | -15 | 51.398.239 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 5.501.907 | 16 | 48.897.842 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.603.789 | 6 | 33.680.695 | ||
Dược phẩm | 4.157.361 | -10 | 33.069.403 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 14.972 | 3.679.357 | -37 | 201.781 | 44.281.304 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.872.266 | -26 | 22.189.112 | ||
Than các loại | 7.842 | 2.625.547 | -59 | 211.606 | 55.776.711 |
Dầu mỡ động thực vật | 790.766 | -21 | 7.566.726 | ||
Bông các loại | 1.409 | 2.333.103 |