Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Canada trong tháng 11/2020 gần 428,6 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 371,6 triệu USD hàng hóa sang Canada, đồng thời nhập khẩu gần 57 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu gấp 6,5 lần so với nhập khẩu.
Lũy kế 11 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Canada hơn 3,1 tỷ USD. Tổng kim ngạch hai chiều đath 4,6 tỷ USD.
Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam, hơn 65,9 triệu USD.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch tăng so với tháng 10 phải kể đến như: giày dép các loại tăng 525%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 7%; hóa chất tăng 32%; vải mành, vải kỹ thuật khác tăng 22%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Canada trong 11 tháng đầu năm ghi nhận có hai nhóm hàng kim ngạch đạt trên 700 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt, may.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Canada tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 371.594.829 | -24 | 3.970.771.278 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 65.949.482 | -44 | 786.649.424 | ||
Hàng dệt, may | 50.190.493 | -28 | 704.016.544 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 39.157.163 | -18 | 340.887.005 | ||
Hàng hóa khác | 33.671.473 | -32 | 406.975.857 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 31.621.365 | -21 | 231.724.570 | ||
Giày dép các loại | 30.803.706 | 525 | 313.383.778 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 29.089.932 | -15 | 264.298.816 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 24.330.492 | 195.834.094 | |||
Hàng thủy sản | 23.337.348 | -14 | 241.621.613 | ||
Hạt điều | 1.137 | 8.385.982 | -5 | 12.624 | 85.167.002 |
Sản phẩm từ sắt thép | 4.936.993 | -37 | 86.324.588 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 4.510.234 | -5 | 58.885.304 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.318.533 | 7 | 45.077.550 | ||
Hóa chất | 4.091.687 | 32 | 30.548.111 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.557.996 | -10 | 42.497.533 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.274.176 | -25 | 36.218.381 | ||
Hàng rau quả | 2.511.912 | -2 | 26.973.281 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.747.772 | 22 | 11.912.375 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.278.293 | -40 | 14.485.638 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.186.503 | 38 | 9.416.968 | ||
Cao su | 602 | 1.084.684 | 70 | 4.462 | 6.756.722 |
Hạt tiêu | 243 | 747.496 | -22 | 2.907 | 8.045.829 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 544.782 | 24 | 4.146.173 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 483.734 | 43 | 3.890.472 | ||
Cà phê | 242 | 456.908 | -35 | 6.035 | 12.021.750 |
Chất dẻo nguyên liệu | 113 | 193.065 | -8 | 1.314 | 2.279.121 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 132.625 | -43 | 732.778 |
Mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất là phương tiện vận tải khác và phụ tùng, tăng 7178% so với tháng 10.
Bên cạnh đó còn có một số mặt hàng nhập khẩu khác như: dược phẩm tăng 692%; hàng rau quả tăng 479%; phân bón các loại tăng 369%; phế liệu sắt thép tăng 183%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Canada trong 11 tháng đều có kim ngạch dưới 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Canada tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 56.969.202 | 4 | 659.368.396 | ||
Hàng hóa khác | 15.723.498 | 10 | 217.924.353 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 9.632.437 | -33 | 70.722.232 | ||
Phân bón các loại | 24.582 | 6.396.904 | 369 | 159.728 | 41.860.825 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.266.084 | -55 | 47.990.674 | ||
Hàng thủy sản | 2.936.578 | 17 | 38.325.885 | ||
Lúa mì | 9.063 | 2.440.192 | -50 | 266.551 | 71.630.229 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 2.435.933 | 7.178 | 8.343.417 | ||
Đậu tương | 4.187 | 2.198.345 | -42 | 102.540 | 46.475.738 |
Phế liệu sắt thép | 7.675 | 2.189.490 | 183 | 41.215 | 10.984.509 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.707 | 1.789.137 | 27 | 13.073 | 12.264.836 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.740.860 | -26 | 20.728.175 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.403.692 | 105 | 12.730.192 | ||
Dược phẩm | 1.186.862 | 692 | 8.258.291 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.139.234 | -1 | 13.135.492 | ||
Hàng rau quả | 924.362 | 479 | 6.203.380 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 7 | 463.115 | 22 | 2.492.234 | |
Kim loại thường khác | 102 | 289.106 | -72 | 3.763 | 10.981.947 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 285.852 | -61 | 7.939.272 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 186.457 | 57 | 1.873.582 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 141.105 | -1 | 2.588.475 | ||
Cao su | 10 | 81.411 | -11 | 183 | 1.053.357 |
Sắt thép các loại | 123 | 47.757 | 2.204 | 1.011.900 | |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 47.556 | -63 | 857.068 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 38 | 23.236 | -84 | 1.588 | 2.992.334 |