Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Canada gần 480 triệu USD.
Việt Nam xuất siêu 360,8 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 7 lần so với nhập khẩu.
Tính chung 9 tháng đầu năm, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước gần 3,7 tỉ USD.
Thặng dư thương mại đạt 2,6 tỉ USD.
Kim ngạch xuất khẩu tháng 9 của nước ta sang Canada giảm 13% so với tháng trước đó.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có tốc độ tăng trưởng kim ngạch là: hàng dệt, may tăng 1%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 1%; hàng thủy sản tăng 19%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 26%....
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Canada trong 9 tháng đầu năm ghi nhận mặt hàng đạt kim ngạch lớn nhất là điện thoại các loại và linh kiện hơn 602,3 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Canada tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 420.352.746 | -13 | 3.108.799.597 | ||
Hàng dệt, may | 80.659.350 | 1 | 584.477.275 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 72.925.314 | -47 | 602.317.705 | ||
Hàng hóa khác | 45.320.802 | -14 | 324.232.970 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 38.016.008 | 1 | 254.160.032 | ||
Hàng thủy sản | 33.338.936 | 19 | 191.124.453 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 31.634.682 | 26 | 160.211.509 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 31.539.784 | -6 | 200.803.146 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 21.626.594 | 5 | 147.078.808 | ||
Giày dép các loại | 20.480.878 | 2 | 250.002.513 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 7.933.251 | -7 | 73.577.674 | ||
Hạt điều | 1.221 | 7.670.300 | -17 | 9.955 | 67.954.250 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 4.663.539 | 1 | 49.427.551 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.441.284 | -23 | 36.595.249 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.284.891 | -2 | 35.007.002 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.844.310 | -24 | 28.600.219 | ||
Hàng rau quả | 2.844.256 | 13 | 21.902.480 | ||
Hóa chất | 2.802.987 | 11 | 23.434.415 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.581.863 | 72 | 8.733.141 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.429.110 | 3 | 11.080.040 | ||
Cao su | 679 | 996.832 | 5 | 3.437 | 5.034.561 |
Cà phê | 435 | 993.400 | 48 | 5.420 | 10.856.922 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 764.964 | 34 | 7.372.603 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 718.962 | 65 | 3.163.942 | ||
Hạt tiêu | 171 | 472.066 | -50 | 2.339 | 6.339.165 |
Chất dẻo nguyên liệu | 115 | 208.746 | 24 | 1.076 | 1.875.761 |
Sản phẩm gốm, sứ | 119.358 | -46 | 3.067.932 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 40.279 | 368.277 |
Ba mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 8 là: sản phẩm từ sắt thép tăng 379%; dược phẩm tăng 224%; phân bón các loại tăng 143%.
Đậu tương; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; lúa mì; hàng thủy sản; phân bón các loại là những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch đạt trên 4 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Canada trong 9 tháng, có 8 mặt hàng kim ngạch trên 10 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Canada tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 59.599.317 | -6 | 547.767.981 | ||
Hàng hóa khác | 21.782.109 | 33 | 187.729.789 | ||
Đậu tương | 13.504 | 6.133.616 | 31 | 90.543 | 40.472.064 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 5.063.174 | -44 | 46.665.393 | ||
Lúa mì | 16.356 | 4.450.627 | 13 | 250.211 | 67.186.217 |
Hàng thủy sản | 4.369.733 | -67 | 32.888.492 | ||
Phân bón các loại | 17.448 | 4.332.735 | 143 | 130.593 | 34.371.088 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.613.629 | 76 | 16.619.172 | ||
Dược phẩm | 1.899.602 | 224 | 6.921.554 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.578.684 | -40 | 37.501.046 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.728 | 1.554.345 | 80 | 9.863 | 9.063.581 |
Sản phẩm hóa chất | 1.287.675 | 15 | 10.844.268 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.085.067 | -11 | 10.661.803 | ||
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm | 804.119 | -20 | 6.928.216 | ||
Kim loại thường khác | 121 | 605.827 | -68 | 3.225 | 9.655.957 |
Phế liệu sắt thép | 2.103 | 540.115 | -42 | 30.685 | 8.020.544 |
Hàng rau quả | 487.817 | -57 | 5.119.244 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 4 | 412.815 | 15 | 2.021.701 | |
Sản phẩm từ sắt thép | 286.154 | 379 | 1.568.646 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 128.180 | 679.661 | |||
Sản phẩm từ chất dẻo | 106.071 | -72 | 2.308.181 | ||
Sắt thép các loại | 134 | 77.222 | -72 | 2.082 | 964.136 |
Quặng và khoáng sản khác | 1.372 | 2.822.951 | |||
Cao su | 162 | 880.262 | |||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 5.874.015 |