Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020, Việt Nam xuất siêu sang Hà Lan gần 553 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 11 lần so với nhập khẩu.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai bên đạt 663,3 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên 608,1 triệu USD; đồng thời nhập khẩu 55,2 triệu USD.
Lũy kế 9 tháng 2020, cán cân thương mại thặng dư gần 4,6 tỉ USD.
Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan trên 5 tỉ USD và nhập khẩu 467,9 triệu USD.
Hóa chất là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với tháng 8, cụ thể tăng 163%.
Hai nhóm hàng xuất khẩu chính, kim ngạch đều trên 100 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 154,7 triệu USD; điện thoại các loại và linh kiện 108,8 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hà Lan trong 9 tháng đầu năm có duy nhất nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 608.132.815 | 3 | 5.030.116.235 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 154.702.911 | 4 | 1.203.951.723 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 108.786.423 | 20 | 801.687.715 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 66.178.067 | 8 | 566.565.832 | ||
Giày dép các loại | 51.312.101 | 6 | 469.927.246 | ||
Hàng dệt, may | 47.602.457 | -16 | 440.818.594 | ||
Hạt điều | 5.522 | 33.387.775 | -9 | 46.062 | 299.522.735 |
Hàng hóa khác | 26.435.959 | 10 | 223.831.235 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 21.610.017 | 71 | 149.606.879 | ||
Hàng thủy sản | 20.116.772 | -17 | 161.214.355 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 16.792.714 | -14 | 176.581.552 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 11.755.965 | -1 | 60.898.511 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 11.028.578 | -1 | 98.058.142 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 8.113.171 | -32 | 82.909.141 | ||
Hàng rau quả | 6.604.401 | 12 | 61.277.299 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.266.075 | -7 | 51.151.714 | ||
Hóa chất | 2.836.435 | 163 | 28.846.265 | ||
Sản phẩm từ cao su | 2.613.414 | 28 | 21.312.988 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.459.345 | 5 | 18.066.386 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 2.155.698 | -54 | 20.540.982 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.979.138 | 23 | 13.407.974 | ||
Cà phê | 811 | 1.386.506 | 9 | 9.174 | 16.970.131 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.299.075 | -44 | 12.259.619 | ||
Hạt tiêu | 343 | 1.115.785 | -44 | 5.895 | 18.283.080 |
Cao su | 769 | 1.081.060 | 56 | 5.476 | 7.006.875 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 847.798 | -28 | 9.200.716 | ||
Sản phẩm hóa chất | 635.906 | -36 | 6.107.755 | ||
Gạo | 1.210 | 618.011 | 45 | 6.721 | 3.438.116 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 365.476 | -39 | 6.626.893 | ||
Than các loại | 280 | 45.782 | 280 | 45.782 |
Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng so với tháng liền kề trước đó như: sắt thép các loại tăng 297%; hóa chất tăng 186%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 33%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hà Lan trong 9 tháng đều có kim ngạch dưới 100 triệu USD. Xuất khẩu nhiều nhất là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác gần 97,9 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 55.159.577 | -2 | 467.918.747 | ||
Hàng hóa khác | 22.009.491 | 27 | 125.801.921 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 10.644.808 | 6 | 97.896.809 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 3.700.170 | -4 | 33.217.474 | ||
Hóa chất | 3.425.200 | 186 | 22.249.461 | ||
Dược phẩm | 2.883.184 | -40 | 33.156.636 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.218.550 | -1 | 18.405.360 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.697.644 | -59 | 40.988.111 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.652.252 | -68 | 32.440.633 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.638.980 | 33 | 10.752.685 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.059 | 1.514.857 | 19 | 6.945 | 12.075.713 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.425.704 | -21 | 13.247.147 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 633.994 | -44 | 11.477.192 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 494.452 | 3.501.635 | |||
Sắt thép các loại | 323 | 326.808 | 297 | 2.368 | 2.134.051 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 294.057 | -30 | 2.715.208 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 292.389 | -36 | 3.723.149 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 92.823 | 7 | 653.126 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 92.726 | -63 | 998.300 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1 | 53.989 | -38 | 167 | 1.726.419 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 44.349 | -14 | 324.617 | ||
Cao su | 7 | 23.150 | -66 | 137 | 344.409 |
Phế liệu sắt thép | 487 | 88.689 |