Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Italy trong tháng 9/2020 hơn 380,7 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 255,8 triệu USD hàng hóa và nhập khẩu 125,9 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư gần 131 triệu USD.
Trong 9 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Italy gần 3,4 tỉ USD. Nước ta xuất siêu 1,2 tỉ USD.
Xuất khẩu sắt thép các loại có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ, cụ thể tăng 370% so với tháng 8.
Ngoài ra, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch tăng phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 59%; cà phê tăng 16%; hàng thủy sản tăng 65%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Italy trong 9 tháng đầu năm ghi nhận hàng hóa xuất khẩu chủ yếu là điện thoại các loại và linh kiện, đạt hơn 766,7 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Italy tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 255.841.063 | -9 | 2.284.758.044 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 95.951.530 | -16 | 766.739.046 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 30.566.842 | 59 | 186.171.858 | ||
Cà phê | 12.930 | 21.075.232 | 16 | 114.005 | 178.912.435 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 16.674.896 | -16 | 157.536.655 | ||
Hàng hóa khác | 15.088.888 | -5 | 148.993.044 | ||
Hàng dệt, may | 13.510.570 | -17 | 175.321.207 | ||
Hàng thủy sản | 13.048.472 | 65 | 65.983.561 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 12.138.452 | -38 | 145.697.630 | ||
Giày dép các loại | 7.580.519 | -56 | 176.108.210 | ||
Sắt thép các loại | 4.243 | 3.992.291 | 370 | 25.623 | 30.861.301 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 3.459.535 | 1 | 44.196.809 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 4.307 | 3.291.729 | -35 | 29.035 | 21.549.122 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.835.638 | 26 | 22.348.316 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.768.171 | 10 | 24.459.191 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.024.593 | -29 | 14.354.641 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.664.920 | 36 | 14.109.941 | ||
Hạt điều | 370 | 1.659.236 | -65 | 6.152 | 32.205.201 |
Xơ, sợi dệt các loại | 273 | 1.424.148 | 15 | 2.466 | 9.686.276 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.225.299 | -28 | 14.257.474 | ||
Hóa chất | 1.120.548 | -47 | 14.330.507 | ||
Hàng rau quả | 1.113.571 | 26 | 7.225.529 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 964.266 | -39 | 10.307.104 | ||
Cao su | 802 | 932.801 | -28 | 6.009 | 8.332.951 |
Sản phẩm gốm, sứ | 865.459 | 13 | 7.049.212 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 742.796 | -34 | 6.360.955 | ||
Hạt tiêu | 47 | 120.662 | -59 | 695 | 1.659.868 |
Kim ngạch nhập khẩu trong tháng 9 tăng 2% so với tháng trước đó.
Cụ thể, những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh mẽ phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 151%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 56%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 38%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Italy trong 9 tháng có ba nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Italy tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 9/2020 | Lũy kế 9 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 8/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 124.891.326 | 2 | 1.109.929.660 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 39.260.144 | 7 | 344.772.559 | ||
Hàng hóa khác | 24.293.298 | -11 | 199.417.858 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 16.847.897 | -3 | 152.549.911 | ||
Dược phẩm | 14.490.184 | 25 | 139.050.028 | ||
Vải các loại | 6.331.792 | 4 | 64.981.452 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.030.695 | -20 | 46.394.155 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 3.557.368 | 151 | 12.519.127 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 3.239.004 | -27 | 34.161.211 | ||
Hóa chất | 1.877.975 | -3 | 15.544.838 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.865.288 | 38 | 10.979.235 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.752.103 | 24 | 14.532.448 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 462 | 1.694.432 | -10 | 5.178 | 14.692.791 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 1.055.679 | 49 | 8.728.704 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 929.354 | -6 | 17.079.729 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 894.333 | 34 | 5.015.593 | ||
Sản phẩm từ cao su | 841.803 | -13 | 7.861.810 | ||
Giấy các loại | 948 | 768.693 | -40 | 10.526 | 8.757.048 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 437.209 | 2 | 2.849.666 | ||
Sắt thép các loại | 242 | 347.441 | -23 | 2.983 | 2.886.792 |
Kim loại thường khác | 31 | 191.754 | 6 | 440 | 2.281.659 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 107.369 | 28 | 4.676.290 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 77.510 | 56 | 196.757 |