Theo dự thảo Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 , tỉnh dự kiến ưu tiên đầu tư và thu hút đầu tư đối với 7 dự án nhà ở xã hội.
Về hiện trạng nhà ở cho công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp, theo thống kê của Bộ Kế hoạch & Đầu tư, tính đến hết năm 2020, tỉnh Bắc Ninh sử dụng 308,744 lao động trong nước và 5,902 lao động nước ngoài tại 10 khu công nghiệp.
Hiện nay, loại hình nhà ở cho công nhân khu công nghiệp do người dân tự đầu tư xây dựng và quản lý đang là loại hình phổ biến trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, chất lượng sống tại các khu nhà trọ vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt là tình trạng không đảm bảo về hạ tầng xã hội và vệ sinh môi trường, khó đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy, kiểm soát dịch bệnh, thiếu thốn các thiết chế văn hóa, dẫn đến đời sống của công nhân chưa được đảm bảo.
Với nhà ở cho người có thu nhập thấp và các nhóm đối tượng khác theo quy định, tính đến hết năm 2020, trên địa bàn toàn tỉnh hiện có 758.681 lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại các ngành nghề thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh, trong đó phần lớn là người lao động làm công ăn lương với 436.652 lao động, lao động tự do với 261.986 lao động, lao động gia đình với 30.556 lao động.
Theo kết quả khảo sát và thống kê, lượng người lao động có thu nhập thấp và các nhóm đối tượng khác theo quy định có nhu cầu về nhà ở trên toàn tỉnh là khoảng 233.761 người.
Về các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh, đến tháng 3/2022, toàn tỉnh có 37 dự án nhà ở xã hội đã và đang triển khai thực hiện với tổng diện tích sử dụng đất 120,85 ha, tổng diện tích sàn 3.310.247 m2 với 38.842 căn hộ, đáp ứng chỗ ở cho 168.719 người; có 11 dự án đã hoàn thành, 7 dự án đã hoàn thành một phần, tổng diện tích đã hoàn thành 891.713 m2 sàn, tương đương với 8.320 căn hộ, đáp ứng nhu cầu ở cho 32.955 người.
Nhìn chung, việc phát triển nhà ở xã hội, đặc biệt là nhà ở công nhân còn chưa đạt được so với mục tiêu đề ra do tiến độ các dự án nhà ở công nhân thực hiện chậm hơn so với kế hoạch.
Trong giai đoạn tiếp theo, tỉnh khuyến khích phát triển nhà ở xã hội cho công nhân theo hình thức chung cư, đồng thời phát triển nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân xây dựng có chất lượng tốt để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho công nhân...
Dự thảo định hướng phát triển nhà ở xã hội của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025:
STT |
Loại nhà ở |
Diện tích nhà ở tăng thêm (m2 sàn) |
Diện tích quy hoạch đất ở tăng thêm ha) |
|
Toàn tỉnh |
|
|
Nhà ở xã hội |
2.165.214 |
69,08 |
|
I |
Thành phố Bắc Ninh |
|
|
Nhà ở xã hội |
864.270 |
24,70 |
|
II |
Thành phố Từ Sơn |
|
|
Nhà ở xã hội |
361.260 |
11,69 |
|
III |
Huyện Tiên Du |
|
|
Nhà ở xã hội |
162.864 |
6,03 |
|
IV |
Huyện Quế Võ |
|
|
Nhà ở xã hội |
183.330 |
3,79 |
|
V |
Huyện Yên Phong |
|
|
Nhà ở xã hội |
510.570 |
18,91 |
|
VI |
Huyện Thuận Thành |
|
|
Nhà ở xã hội |
52.920 |
1,96 |
|
VII |
Huyện Gia Bình |
|
|
Nhà ở xã hội |
15.000 |
1,00 |
|
VIII |
Huyện Lương Tài |
|
|
Nhà ở xã hội |
15.000 |
1,00 |
Dự thảo Danh mục các dự án nhà ở xã hội ưu tiên đầu tư và thu hút đầu tư của tỉnh Bắc Ninh:
STT |
Tên dự án/ Lĩnh vực khuyến khích đầu tư |
Địa điểm thực hiện dự án |
Diện tích đất (ha) |
Ưu tiên đầu tư |
Thu hút đầu tư |
Ghi chú |
VII |
NHÀ Ở XÃ HỘI |
|
|
|
X |
|
1 |
Khu nhà ở xã hội dành cho công nhân |
Thôn Thân Thượng và Chính Trung, xã Yên Trung, huyện Yên Phong |
4,87 |
|
X |
|
2 |
Khu nhà ở xã hội dành cho công nhân |
Thôn Ấp Đồn, xã Yên Trung, huyện Yên Phong |
3,50 |
|
X |
|
3 |
Khu nhà ở xã hội dành cho công nhân |
Xã Phương Liễu, huyện Quế Võ |
4,80 |
|
X |
|
4 |
Khu nhà ở xã hội dành cho công nhân |
Xã Yên Trung, huyện Yên Phong |
1,90 |
|
X |
|
5 |
Khu nhà ở xã hội |
Phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh |
3,60 |
|
X |
|
6 |
Khu nhà ở xã hội |
Thôn Dương Húc, xã Đại Đồng, huyện Tiên Du |
4,94 |
|
X |
|
7 |
Khu nhà ở xã hội |
Phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh |
3,52 |
|
X |
|