Các cao tốc, quốc lộ đang và sắp đầu tư tại Bắc Ninh

Bắc Ninh dự kiến hoàn thành đầu tư và khai thác ba tuyến cao tốc, đưa tổng chiều dài cao tốc, quốc lộ và đường vành đai trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 200 km.

Theo dự thảo Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỉnh dự kiến phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng tập trung ưu tiên đầu tư các công trình có tính đột phá, bao gồm các tuyến cao tốc, quốc lộ trọng yếu, các tuyến có nhu cầu vận tải lớn, các tính có tính kết nối, đồng thời tiếp tục cải tạo, nâng cấp hệ thống đường tỉnh hiện có.

Đến năm 2030, hoàn thành đầu tư và khai thác ba tuyến cao tốc gồm cao tốc Nội Bài - Bắc Ninh- Hạ Long, đường vành đai 4 và quốc lộ 17 (đoạn dự kiến kết nối với Hải Dương), đưa tổng chiều dài cao tốc, quốc lộ và đường vành đai trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 200 km. Tổng chiều dài đường tỉnh đạt khoảng 420 km.

Cụ thể, về đường bộ cao tốc, tỉnh tiếp tục ưu tiên đầu tư các đoạn tuyến cao tốc Nội Bài - Bắc Ninh- Hạ Long và đường Vành đai 4 qua địa bàn tỉnh Bắc Ninh, mở rộng cầu Hồ….

Đường quốc lộ, nâng cấp, mở rộng các quốc lộ 17, 18, 38 qua địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn cấp III-II, 2-4 làn xe, có kết nối thuận lợi với đường tỉnh.

Với đường tỉnh, cải tạo, nâng cấp, mở rộng, xây mới các tuyến đường tỉnh cơ bản đạt cấp III, tối thiểu cấp IV, mở rộng tối thiểu 4 làn xe các đoạn có nhu cầu giao thông lớn;...

Hệ thống 4 đường bộ cao tốc với tổng chiều dài khoảng 99,7 km và hệ thống 3 đường quốc lộ với tổng chiều dài khoảng 75,3 km trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh:  

STT

Đường

Chiều dài đoạn qua tỉnh

QH đến năm 2030

Ghi chú

Hệ thống đường bộ cao tốc (CT)

1

CT Hà Nội – Lạng Sơn thuộc tuyến cao tốc Bắc Nam phía đông

20 km, điểm đầu tại xã Phù Chẩn (TP Từ Sơn), điểm cuối tại cầu Như Nguyệt

Đạt tiêu chuẩn đường cao tốc 8 làn xe

 

2

 

CT Hà Nội – Thái Nguyên thuộc tuyến cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng (CT 07)

20,7 km, điểm đầu tại Văn Môn (huyện Yên Phong), điểm cuối tại xã Tam Giang (huyện Yên Phong)

Đạt tiêu chuẩn đường cao tốc 6 làn xe

 

3

 

CT Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long (CT.09)

40 km, điểm đầu tại xã Yên Vĩ (huyện Yên Phong, điểm cuối tại cầu Phả Lại (huyện Quế Võ)

Đạt tiêu chuẩn đường cao tốc 4 làn xe (làn chính)

 

4

 

Đường Vành đai 4 (VĐ.4 – CT.38)

25,6 km, đi qua các huyện Thuận Thành, Quế Võ, Gia Bình và TP Bắc Ninh

Đạt tiêu chuẩn đường cao tốc 6 làn xe

Tỉnh Bắc Ninh đã dành quỹ đất, cơ bản là đất nông nghiệp khoảng 330 ha

 

Hệ thống đường quốc lộ (QL)

1

 

QL.18 (toàn tuyến dài 325 km, điểm đầu tại Đại Phúc, TP Bắc Ninh, điểm cuối tại cầu Bắc Luân, Quảng Ninh). Tuyến kết nối các tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Ninh

23,5 km

Đạt tiêu chuẩn cấp III, 2~4 làn xe

 

2

 

QL.38 (toàn tuyến dài 96 km, đi qua các tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên và Hà Nam)

20,8 km, điểm đầu tại đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh (TP Bắc Ninh), điểm cuối tại xã Nghĩa Đạo (huyện Thuận Thành)

Đạt tiêu chuẩn cấp III, 2~4 làn xe

 

3

 

QL.17 (toàn tuyến dài 135 km, đi qua Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên)

31 km, điểm đầu tại xã Xuân Lâm (huyện Thuận Thành), điểm cuối QL 18, huyện Quế Võ

Đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, 2 làn xe

Trong giai đoạn quy hoạch cần bổ sung thêm đoạn tuyến Bắc Ninh – Hải Dương và đoạn tuyến Bắc Ninh – Bắc Giang

 

Hệ thống 18 đường tỉnh với tổng chiều dài khoảng 420 km:

STT

ĐT

Chiều dài, điểm đầu, điểm cuối tuyến

QH đến năm 2030

Hướng tuyến

1

ĐT.276

31,2 km; điểm đầu tại thị trấn Chờ huyện Từ Sơn, điểm cuối giao tại ĐT.281 tại Cầu Gáy, xã Nguyệt Đức, Thuận Thành

Đạt cấp III, 4 làn xe

Tuyến bắt đầu tại Km5+500- ĐT.277 địa phận huyện Yên Phong, cắt ĐT.295 tại lý trình Km4+900, qua địa phận xã Trung Nghĩa, vượt sông Ngũ Huyện Khê gặp ĐT.276 cũ tại Km2, qua xã Phú Lâm cạnh làng Tế Tây, Đông Phù, đi vào giữa hai làng Xóm miếu và Tam Tảo, sau đó nhập vào tuyến đường quy hoạch của thị trấn Lim qua cầu vượt QL1A mới, qua giữa hai làng Hoài Trung và Hoài Thượng, men dưới chân núi Khám, sau đó chạy dọc kênh tiêu sáu xã, men núi Long Văn và cắt ĐT.287 (Km9+100- ĐT.287), sau đó vượt sông Đuống Nghĩ Chỉ - Tiên Du sang Á Lữ - Thuận Thành, tuyến nhập vào đường trung tâm của KCN Thuận Thành III và giao với tại ĐT.281 quy hoạch mới tại lý trình Km4+500, kết thúc tại Cầu Gáy

2

ĐT.277

39,2 km; điểm đầu xã Tam Giang (Yên Phong), qua Phù Chuẩn (Từ Sơn) đến Chi Lăng – Quế Võ; điểm cuối giao với ĐT.287 (Km 7) tại địa phận xã Phật Tích huyện Tiên Du

- Đoạn Tam Giang - Chờ: dài 4,5 km, đạt tiêu chuẩn cấp III; 2 làn xe.

- Đoạn Chờ - Từ Sơn: đạt tiêu chuẩn cấp II; 4 làn xe, hai chiều riêng biệt.

- Đoạn Từ Sơn - Cầu Chạt: xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị.

- Đoạn Cầu Chạt đến Phật Tích: là hệ thống đường kết nối giữa KCN VSIP với KCN Đại Đồng Hoàn Sơn, quy hoạch theo tiêu chuẩn cấp II; 4 làn xe

Định hướng kết nối với điểm đầu của QL3 cao tốc tại vị trí điểm đầu của QL3 giao với QL1A địa phận Hà Nội

3

ĐT.277B

23,2 km; điểm đầu tại Sông Cầu (Lương Cầm - Dũng Liệt - Yên Phong; dự kiến tương lai kết nối với Bắc Giang sang đường QL37 tại khu vực địa bàn xã Tự Lan, Việt Yên); điểm cuối giao với QL3 cao tốc tại vị trí tách của tuyến QL3 với đường Vành đai 3 Hà Nội.

Tuyến đạt tiêu chuẩn cấp I, 6 làn xe

 

4

ĐT.278

7,6 km, đi từ Nhân Hòa – Quế Võ đến Hạp Lĩnh; điểm đầu tại bến đò Cung Kiệm (dự kiến sẽ xây dựng bến cảng tại đây); điểm cuối giao với QL.18 cao tốc tại xã Phượng Mao huyện Quế Võ (tại vị trí đường VĐ4 cắt QL.18 cao tốc)

Tuyến đạt tiêu chuẩn cấp II, 4 làn xe, hai chiều riêng biệt.

 

 

5

ĐT.279

22,8 km, là tuyến kết nối 2 huyện Quế Võ và Gia Bình; điểm đầu tại Đáp Cầu, điểm cuối giao với ĐT.280 tại Km10+700, Đông Bình huyện Gia Bình

Tuyến đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật III, 4 làn xe.

Cơ bản trùng theo tuyến cũ. Đoạn qua thị trấn Quế Võ xây dựng theo quy hoạch đô thị. Đoạn chạy trên đê chuyển trả về cho Sở Nông nghiệp quản lý. Công trình trên tuyến xây dựng theo tiêu chuẩn H30-XB80, bề rộng 15 m (tương đương 4 làn xe)

6

ĐT.280

20,9 km, đi từ TT Hồ - Thuận Thành đến Lâm Thao – Lương Tài; điểm đầu tại ngã tư Hồ huyện Thuận Thành, điểm cuối tuyến tại Cầu Sen, TT Cẩm Giàng, huyện Lương Tài

- Đoạn không qua khu dân cư: đạt tiêu chuẩn cấp III, 2 làn xe.

- Đoạn qua thị trấn, thị tứ: xây dựng theo quy hoạch thị trấn, thị tứ

Cơ bản theo tuyến cũ. Đoạn qua thị trấn Lương Tài đi theo tuyến vành đai ngoài thị trấn Thứa, sau đó chạy thẳng ra ngoài thôn Kim Đào và nối với tuyến cũ tại Km21 phía dưới thôn Ngô Phần

7

ĐT.281

11,7 km, đi từ TT Thứa đến TT Trung Kênh; điểm đầu tại Km2 (ĐT.282) xã Xuân Lâm, huyện Thuận Thành; điểm cuối tại Kênh Vàng huyện Lương Tài

Đạt tiêu chuẩn cấp II; 4 làn xe, hai chiều riêng biệt

Đoạn tuyến thay thế ĐT.280 hiện tại từ Cổ Lãm đến Thứa (đoạn Km 18+800m đến Km15+800m) dài 3 km. Đoạn từ Thứa đến Kênh Vàng giữ nguyên hướng tuyến hiện tại

8

ĐT.282

Sau khi được chuyển thành Q.L17, tuyến còn lại đoạn dài 2,3 km từ điểm giao QL.17 đến đê sông Đuống, xã Cao Đức, huyện Gia Bình

 

 

9

ĐT.282B

26 km; điểm đầu tại Keo; điểm cuối tại xã Cao Đức huyện Gia Bình. Tuyến tham gia kết nối các đô thị Nhân Thắng, Gia Bình, Thuận Thành

- Đoạn Km0 đến Km9+100 (Keo - Đông Côi) xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp III4 làn xe.

- Đoạn Km9+100 đến Km18 (Đông Côi - Đông Bình) xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp III, 4 làn xe.

- Đoạn Km18 đến Km30 (Đông Bình - Cao Đức) xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe

 

10

ĐT.283

23,2 km, đi từ TT Hồ đến Ngũ Thái – Thuận Thành; điểm đầu tại Km0 - thị trấn Hồ (ngã tư Đông Côi), điểm cuối tại Km21+300 xã Ngũ Thái, huyện Thuận Thành, tuyến tiếp tục sẽ kết nối sang Hưng Yên

- Đoạn từ Ngã tư Đông Côi đến bờ đê sông Đuống (Km0 đến Km3+200): Xây dựng theo quy hoạch đường đô thị.

- Đoạn từ Hồ đến Bút Tháp (Km3+200 đến Km10+700): đạt tiêu chuẩn đường cấp IV.

- Đoạn từ Bút Tháp đến Dâu (Km10+700 đến Km14+100): đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe.

- Đoạn Dâu - Ngũ Thái: đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe

Xây dựng theo tuyến hiện tại

11

ĐT.284

Từ xã Minh Tân đi Lãng Ngâm qua Cao Đức rồi lại về Minh Tân, chiều dài khoảng 52,5 km; điểm đầu Lãng Ngâm - Gia Bình (Giao với ĐT.280); điểm cuối Thân Trai- Minh Tâm - Lương Tài (kết nối sang Hải Dương)

Điểm đầu tuyến mới cách vị trí đầu tuyến hiện tại khoảng 300 m về phía Núi (ra ngoài khu dân cư) tuyến ưu tiên đi ngoài khu dân cư thuộc Lãng Ngâm, Đại Bái. Đoạn từ Km12+900 đến Km13+300, điều chỉnh tuyến đi thẳng (địa phận xã Trung Chính).

Quy mô xây dựng đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật III, 2 làn xe, vận tốc thiết kế 60-80 km/h

Xây dựng theo tuyến hiện tại có điều chỉnh cục bộ tại một số vị trí

12

ĐT.285

17,3 km, đi từ Đại Lai đến Lai Hạ – Gia Bình; điểm đầu Tân Lập (Gia Bình); điểm cuối Lai Hạ (Lương Tài)

Đạt tiêu chuẩn cấp III; 2 làn xe, vận tốc thiết kế 60- 80 km/h

Tuyến đi theo tim hiện tại, có điều chỉnh tại một số vị trí

13

ĐT.285B

72 km; điểm đầu tại Km1+700 (ĐT277) thuộc xã Tam Giang, huyện Yên Phong, đi qua các huyện Yên Phong, Quế Võ, khu vực Đông Nam tỉnh, Thuận Thành

- Đoạn qua TP Bắc Ninh: xây dựng theo quy hoạch đường đô thị, 4 làn xe.

- Đoạn qua Yên Phong, Quế Võ: quy hoạch đường cấp I, 8 làn xe.

Tại Km1+700 (ĐT277), địa phận xã Tam Giang, huyện Yên Phong, tuyến chạy qua địa phận xã Đông Tiến đến xã Thụy Hòa, qua Vạn An (TP Bắc Ninh), tuyến đi trùng với đường Kinh Dương Vương, vượt QL1A, đi vào đường trung tâm KĐT Đại Kim, nối sang đường trung tâm của KCN Quế Võ III, nối sang đường biên ngoài của KCN Quế Võ II, kết nối vào dự án nối QL18 sang ĐT282 (hiện đã chuẩn bị thi công), cắt ĐT282 tại Km27, tuyến qua đại phận xã An Thịnh, và giao với ĐT281 hiện tại tại lý trình Km19, giao với ĐT.285 tại lý trình Km 21+500, giao với ĐT284 tại lý trình Km16, tuyến đi trên địa phận xã Phù Lương và kết thúc tại Km15+500- ĐT281 quy hoạch

14

ĐT.286

17 km, đi từ TP Bắc Ninh đến Yên Phụ - Yên Phong; điểm đầu Bắc Ninh; điểm cuối Yên Phong (Đò lo)

Cấp III, vận tốc 80 km/h, 2 làn xe tiêu chuẩn

Sử dụng tuyến hiện tại, tại đoạn lý trình Km2+000 đến Km4+300 (khu vực phường Vệ An- T.p Bắc Ninh) điều chỉnh lại tim tuyến đi trùng với quy hoạch khu dân cư phường Vệ An mới, vận tốc 80 km/h

15

ĐT.287

57,1 km, là tuyến đường vành đai đô thị trung tâm Bắc Ninh, kết nối các đô thị phía bắc sông Đuống, thị trấn Chờ, Từ Sơn, Nam Sơn và Quế Võ; điểm đầu Từ Sơn (giao với ĐT295B); điểm cuối xã Quế Tân (Quế Võ) kết nối sang đường ĐT298 của tỉnh Bắc Giang

- Đoạn từ Hoàn Sơn đến QL.18: đạt tiêu chuẩn cấp III, 6 làn xe.

- Đoạn từ hầm chui QL.18 đến ĐT.295B: đạt tiêu chuẩn cấp III, 4 làn xe

Tuyến đi từ Từ Sơn, qua khu CN Đại Đồng Hoàn Sơn, giao với ĐT277 tại địa phận xã Phật Tích, cắt QL38 tại lý trình Km8+100, qua Yên Giả, Mộ Đạo, Việt Hùng, cắt QL18 tại lý trình Km11+900, tuyến đi vào đường biên của KCN Quế Võ III, đến địa phận xã Quế Tân, tuyến nối sang ĐT298 của tỉnh Bắc Giang

16

ĐT.295

12 km, đi từ Đông Xuyên – Yên Phong đến Đông Ngàn - Từ Sơn, điểm đầu Đông Xuyên (Km70+500); điểm cuối Từ Sơn (Km 82+500);

Tốc độ thiết kế 60 km/h; số làn xe 4.

Tuyến đi trùng với tuyến hiện tại

17

ĐT.295B

20 km, đi từ TP Bắc Ninh đến Từ Sơn; điểm đầu cầu Đáp Cầu - Km136+600 (TP Bắc Ninh) kết nối với ĐT295B tỉnh Bắc Giang; điểm cuối Km156+650 (Địa phận Từ Sơn) kết nối sang Yên Viên - Hà Nội

Đường phố chính, loại I, tốc độ thiết kế 80 km/h

Tuyến đi trùng với tuyến hiện tại

18

ĐT.295C

20 km, đi từ TP Bắc Ninh đến Từ Sơn, điểm đầu Hòa Long (đê sông Cầu); điểm cuối QL3 (Từ Sơn)

Các đoạn đi chung với đường quy hoạch đô thị xây dựng theo tiêu chuẩn quy hoạch đô thị, các đoạn chạy ngoài đô thị xây dựng theo tiêu chuẩn cấp kỹ thuật I, 6 làn xe, vận tốc 100 120 km/h

Tuyến xây dựng chạy theo trục Đông - Tây, song song với ĐT295B, cách ĐT295B trung bình 1 km về phía bắc

 

Dự thảo Bản đồ quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng giao thông:

 

  (Ảnh chụp màn hình).