Số liệu của Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) ghi nhận 4 tháng đầu năm nay, Australia nhập khẩu khoảng 66,3 triệu USD cá ngừ, giảm hơn 9% so cùng kì năm ngoái.
Hầu hết nhập khẩu cá ngừ từ các thị trường đều giảm. Nhiều nhất là Sri Lanka với hơn 70% tuy nhiên kim ngạch không đáng kể.
Đáng chú ý, Việt Nam, Philippines, Tây Ban Nha là những thị trường trong top 10 cung cấp cá ngừ nhiều nhất cho Australia có kim ngạch giảm trên 50%.
Ngược lại một số thị trường tăng xuất khẩu cá ngừ sang Australia như Mỹ 329%, Maldives 158%, New Zealand 111%.
Nguòn cung cá ngừ của Australia từ tháng 1-4/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | |||||
Nguồn cung | T1-4/2020 | T1-4/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
T1-4/2020 | T1-4/2019 | ||||
Thái Lan | 54.051 | 60.680 | -10,92 | 81,5 | 82,8 |
Indonesia | 9.690 | 8.983 | 7,87 | 14,6 | 12,3 |
Việt Nam | 517 | 1.062 | -51,32 | 0,8 | 1,4 |
Maldives | 487 | 189 | 157,67 | 0,7 | 0,3 |
Italy | 438 | 309 | 41,75 | 0,7 | 0,4 |
Philippines | 304 | 947 | -67,9 | 0,5 | 1,3 |
Nhật Bản | 210 | 227 | -7,49 | 0,3 | 0,3 |
Australia | 182 | 172 | 5,81 | 0,3 | 0,2 |
Tây Ban Nha | 88 | 257 | -65,76 | 0,1 | 0,4 |
Latvia | 84 | 0 | - | 0,1 | 0,0 |
Mỹ | 73 | 17 | 329,41 | 0,1 | 0,0 |
Hàn Quốc | 51 | 146 | -65,07 | 0,1 | 0,2 |
Trung Quốc | 46 | 8 | 475 | 0,1 | 0,0 |
New Zealand | 38 | 18 | 111,11 | 0,1 | 0,0 |
Bồ Đào Nha | 25 | 27 | -7,41 | 0,0 | 0,0 |
Iran | 18 | 2 | 800 | 0,0 | 0,0 |
Malta | 17 | 28 | -39,29 | 0,0 | 0,0 |
Fiji | 12 | 40 | -70 | 0,0 | 0,1 |
Sri Lanka | 8 | 35 | -77,14 | 0,0 | 0,0 |
World | 66.348 | 73.253 | -9,43 | 100,0 | 100,0 |
Xét về chủng loại, người Australia ưa chuộng nhập cá ngừ chế biến, chiếm trên 97% trong tổng kim ngạch nhập khẩu sản phẩm cá ngừ của nước này. Tuy nhiên so với cùng kì năm trước thì 4 tháng đầu năm nay sản phẩm cá ngừ chế biến giảm nhập 8,6% đạt 64,5 triệu USD.
Nhập khẩu sản phẩm cá ngừ của Australia từ tháng 1 - 4/2020 (Nguồn: ITC, Đvt: 1.000 USD) | ||||||
HS | Sản phẩm | T1-4/2020 | T1-4/2019 | ↑↓% | Tỉ trọng (%) | |
T1-4/2020 | T1-4/2019 | |||||
160414 | Cá ngừ chế biến | 64.539 | 70.613 | -8,6 | 97,3 | 96,4 |
30487 | Cá ngừ phi lê đông lạnh | 1.545 | 1.994 | -22,52 | 2,3 | 2,7 |
30343 | Cá ngừ vằn đông lạnh | 15 | 89 | -83,15 | 0,0 | 0,1 |
30232 | Cá ngừ vây vàng tươi sống/ướp lạnh | 109 | 353 | -69,12 | 0,2 | 0,5 |
30231 | Cá ngừ Albacore/vây dài ướp lạnh/tươi | 0 | 10 | -100 | 0,0 | 0,0 |
30234 | Cá ngừ mắt to tươi/ướp lạnh | 2 | 5 | -60 | 0,0 | 0,0 |
30235 | Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương/Đại Tây Dương tươi/ướp lạnh | 5 | 3 | 66,67 | 0,0 | 0,0 |
30236 | Cá ngừ vây xanh phía Nam tươi/ướp lạnh | 4 | 0 | - | 0,0 | 0,0 |
30345 | Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương/Đại Tây Dương đông lạnh | 117 | 183 | -36,07 | 0,2 | 0,2 |
30349 | Cá ngừ đông lạnh | 12 | 3 | 300 | 0,0 | 0,0 |
Tổng nhập khẩu | 66.348 | 73.253 | -9,43 | 100,0 | 100,0 |