Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) tiếp tục duy trì biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm đã công bố vào tháng trước để tiếp tục triển khai trong tháng 4 này. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm bằng VND tại kỳ hạn 1 - 36 tháng được hưởng mức lãi suất cao nhất dao động trong khoảng 3%/năm đến 7%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng áp dụng tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng là 3%/năm không đổi so với trước. Tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng đến 5 tháng được hưởng lãi suất là 3,5%/năm.
Ngân hàng MSB huy động mức lãi suất 5%/năm với các khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 6 tháng. Tiếp đó tiền gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn từ 5 tháng đến 11 tháng có chung lãi suất là 5,3%/năm.
Lãi suất ngân hàng MSB tại các kỳ hạn từ 12 tháng đến 36 tháng được niêm yết cùng một mức lãi suất là 5,6%/năm.
Đặc biệt tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng, khi khách hàng mở mới hoặc có khoản tiết kiệm từ 1/1/2018 nhưng tiếp tục tự động gia hạn, với số tiền gửi từ 200 tỷ đồng trở lên sẽ được ngân hàng ưu đãi lãi suất tiết kiệm ở mức 7%/năm. Mức lãi suất này được xem là cao nhất mà MSB đang áp dụng ở thời điểm hiện tại.
Trong thời gian gửi ngắn từ 1 - 3 tuần, ngân hàng áp dụng cùng mức lãi suất không đổi là 0,2%/năm.
Đối với tiền gửi VND, khách hàng có thể tham khảo một số sản phẩm huy động tiền gửi tiết kiệm khác của MSB như: Tiết kiệm trả lãi ngay, Hợp đồng tiền gửi, Định kỳ sinh lời, Tiết kiệm măng non, Tiết kiệm Ong Vàng….
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng (*) | Măng Non (*) | HĐ tiền gửi |
Rút trước hạn | 0 | |||||
01 tháng | 3 |
| 2,85 |
|
| 3 |
02 tháng | 3 | 2,95 | 2,95 |
|
| 3 |
03 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
04 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
05 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
06 tháng | 5 | 4,9 | 4,75 | 4,8 | 4,8 | 4,95 |
07 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
08 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
09 tháng | 5,3 | 5,1 | 5,05 | 5,1 | 5,1 | 5,15 |
10 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
11 tháng | 5,3 | 5,2 | 5,2 | 5,15 | 5,15 | 5,25 |
12 tháng(**) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
13 tháng(***) | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,3 | 5,3 | 5,45 |
15 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
18 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
24 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
36 tháng | 5,6 | 5,3 | 5,2 | 5,4 | 5,4 | 5,45 |
04-15 năm |
|
|
| 5,4 | 5,4 |
|
Nguồn: MSB
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm online tại MSB trong tháng này tiếp tục được duy trì trong khoảng từ 3,5%/năm đến 6,1%/năm. Tiền gửi qua kênh online được triển khai với các kỳ hạn từ 1 tháng đến 36 tháng, tương tự như gửi tại quầy. Tuy nhiên, lãi suất tiết kiệm trực tuyến được MSB niêm yết cao hơn 0,3 - 0,5 điểm % so với gửi tại quầy ở tùy từng kỳ hạn gửi.
Kỳ hạn | Lãi suất cao nhất | Định kỳ sinh lời | Trả lãi ngay | Ong Vàng (*) |
Rút trước hạn | 0 | |||
01 tháng | 3,5 |
| 3,35 |
|
02 tháng | 3,5 | 3,45 | 3,45 |
|
03 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
04 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
05 tháng | 3,8 | 3,75 | 3,75 | 3,5 |
06 tháng | 5,5 | 5,4 | 5,25 | 4,8 |
07 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
08 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
09 tháng | 5,8 | 5,6 | 5,55 | 5,1 |
10 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
11 tháng | 5,8 | 5,7 | 5,7 | 5,15 |
12 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
13 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,3 |
15 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
18 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
24 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
36 tháng | 6,1 | 5,8 | 5,7 | 5,4 |
Nguồn: MSB