Khảo sát trong tháng 4, Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) có biểu lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân được điều chỉnh giảm tại đa số các kỳ hạn so với đầu tháng trước. Theo đó, khung lãi suất dành cho phân khúc khách hàng này hiện chỉ còn dao động trong khoảng từ 3,1%/năm đến 6,2%/năm dành cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng dưới hình thức lãi trả cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất Ngân hàng MB đối với kỳ hạn 1 tháng giảm 0,2 điểm % và còn ấn định mức là 3%/năm. Trong khi đó, kỳ hạn 2 tháng được điều chỉnh giảm tới 0,4 điểm % xuống còn áp dụng ở mức 3,1%/năm.
Lãi suất huy động đối với kỳ hạn 3 tháng và 4 tháng cùng là 3,4%/năm. Trong đó, kỳ hạn 3 tháng giảm 0,2 điểm % còn kỳ hạn 4 tháng giảm 0,35 điểm %. Các khoản tiền gửi kỳ hạn 5 tháng có lãi suất niêm yết ở mức là 3,5%/năm, tức giảm 0,25 điểm %.
Các khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 7 tháng đến 9 tháng đồng loạt ấn định chung lãi suất tiết kiệm ở mức là 4,7%/năm, giảm 0,2 điểm %.
Kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng hiện đang được quy định cùng lãi suất là 4,8%/năm. Tương ứng với các mức giảm lần lượt là 0,3 điểm % và 0,4 điểm %.
Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất không đổi là 5,4%/năm khi gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn 13 tháng.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng được áp dụng lần lượt các mức là 5,6%/năm và 5,7%/năm. Tức kỳ hạn 15 tháng giảm 0,4 điểm % còn kỳ hạn 18 tháng điều chỉnh giảm 0,6 điểm %.
Cũng trong tháng 4 này, ngân hàng MB tiếp tục duy trì huy động lãi suất cho các kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng khi gửi tiền dưới hình thức trả lãi trước. Các mức lãi suất này cũng được điều chỉnh giảm so với khảo sát đầu tháng 3. Trong đó, kỳ hạn 6 tháng giảm 0,14 điểm % xuống còn ấn định lãi suất là 4,54%/năm; kỳ hạn 12 tháng giảm 0,18 điểm % xuống còn niêm yết ở mức 5,12%/năm; kỳ hạn 24 tháng giảm 0,32 điểm % xuống quy định với lãi suất là 5,35%/ năm.
Bên cạnh đó, các kỳ hạn dài như 36 tháng, 48 tháng và 60 tháng được hưởng chung mức lãi suất tiền gửi là 6,2%/năm, đồng loạt giảm 0,2 điểm % mỗi kỳ hạn.
Lãi suất ngân hàng MB tiếp tục duy trì chung mức không đổi là 0,2%/năm cho các khoản tiết kiệm gửi tại kỳ hạn ngắn dưới 1 tháng. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cũng được giữ mức là 0,1%/năm giống như tháng trước.
Kỳ hạn | Lãi suất | Ghi chú |
001 tuần | 0.2% |
|
002 tuần | 0.2% |
|
003 tuần | 0.2% |
|
01 tháng | 3% |
|
02 tháng | 3.1% |
|
03 tháng | 3.4% |
|
04 tháng | 3.4% |
|
05 tháng | 3.5% |
|
06 tháng | 4.54% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
07 tháng | 4.7% |
|
08 tháng | 4.7% |
|
09 tháng | 4.7% |
|
10 tháng | 4.8% |
|
11 tháng | 4.8% |
|
12 tháng | 5.12% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
13 tháng | 5.4% |
|
15 tháng | 5.6% |
|
18 tháng | 5.7% |
|
24 tháng | 5.35% | Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước |
36 tháng | 6.2% |
|
48 tháng | 6.2% |
|
60 tháng | 6.2% |
|
Không kỳ hạn | 0.1% |
|
Nguồn: Ngân hàng MB.
Đặc biệt, khi gửi tiền dưới hình thức lãi trả sau tại các kỳ hạn 6 tháng (số tiền từ 200 tỷ đồng trở lên), 12 tháng và 24 tháng (số tiền từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng) sẽ được Ngân hàng MB niêm yết các mức lãi suất riêng lần lượt là: 5,9%/năm, 6,8%/năm và 6,9%/năm.
Như vậy, ngân hàng MB đang huy động lãi suất cao nhất ở mức là 6,9%/năm đối với khoản tiền gửi từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng tại kỳ hạn 24 tháng, lãi trả cuối kỳ.
Kỳ hạn | Lãi trả sau (%/năm) |
6 tháng | 5.9 % |
12 tháng | 6.8 % |
24 tháng | 6.9 % |
Nguồn: Ngân hàng MB.
Ngoài ra, lãi suất Ngân hàng MB dành cho phân khúc khách hàng doanh nghiệp cũng được điều chỉnh giảm tại đa số kỳ hạn so với đầu tháng trước. Khung lãi suất huy động huy động cho phân khúc khách hàng này do đó hiện chỉ còn nằm trong khoảng từ 2,8%/năm đến 5,6%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng. Lãi suất cao nhất ghi nhận được tại biểu lãi suất này đang là 5,6%/năm khi gửi tiền tại các kỳ hạn từ 18 tháng đến 60 tháng.
Kỳ hạn | Lãi trả sau (% năm) VNĐ |
KKH | 0.10% |
01 tuần | 0.20% |
02 tuần | 0.20% |
03 tuần | 0.20% |
01 tháng | 2.80% |
02 tháng | 2.90% |
03 tháng | 3.20% |
04 tháng | 3.20% |
05 tháng | 3.20% |
06 tháng | 4.15% |
07 tháng | 4.30% |
08 tháng | 4.30% |
09 tháng | 4.40% |
10 tháng | 4.40% |
11 tháng | 4.40% |
12 tháng | 5.00% |
13 tháng | 5.00% |
18 tháng | 5.60% |
24 tháng | 5.60% |
36 tháng | 5.60% |
48 tháng | 5.60% |
60 tháng | 5.60% |
Nguồn: Ngân hàng MB.