Chính thức bỏ sổ hộ khẩu từ 2023, người dân cần làm gì?

Theo quy định tại Luật Cư trú, sổ hộ khẩu chính thức hết giá trị sử dụng kể từ ngày 1/12023. Như vậy, người dân không cần phải xuất trình sổ hộ khẩu khi thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan.

Những giấy tờ thay sổ hộ khẩu người dân cần biết 

Cuối năm 2020, Quốc hội thông qua Luật Cư trú, trong đó quy định bỏ sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy có giá trị đến hết 2022. 

Vào ngày 21/12/2022, Phó thủ tướng Vũ Đức Đam ký ban hành Nghị định 104/2022/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy khi thực hiện các thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. 

Theo đó, người dân sẽ không cần xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi làm các thủ tục như sau:

- Hỗ trợ tạo việc làm

- Bảo hiểm y tế

- Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã thôn đặc biệt khó khăn

- Phát triển giáo dục mầm non

- Quản lý học phí với cơ sở giáo dục công lập

- Miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập

- Giá dịch vụ lĩnh vực giáo dục, đào tạo

- Điện lực

- Nhà ở, đất đai, y tế,...

Khi thực hiện các thủ tục ở những lĩnh vực trên, người dân có thể dùng một trong những giấy tờ sau đây để chứng minh thông tin cư trú thay thế sổ hộ khẩu: 

- Thẻ căn cước công dân (CCCD)

- Chứng minh nhân dân (CMND)

- Giấy xác nhận thông tin về cư trú

- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Ảnh: LuatVietnam

Các phương thức tra cứu thông tin công dân khi thay thế sổ hộ khẩu

Để việc triển khai các giấy tờ thay sổ hộ khẩu có hiệu quả, giảm phiền hà cho công dân khi thực hiện các thủ tục hành chính hoặc giao dịch dân sự, người dân có thể có thể tra cứu thông tin cá nhân bằng những phương thức sau: 

Sử dụng thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử

Theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không được yêu cầu công dân xuất trình thêm các loại giấy tờ khác chứng nhận các thông tin về CCCD. 

Những thông tin cá nhân trên mặt thẻ CCCD, gồm: 

(1) Ảnh

(2) Số thẻ CCCD (số định danh cá nhân)

(3) Họ, chữ đệm và tên khai sinh

(4) Ngày, tháng, năm sinh

(5) Giới tính

(6) Quốc tịch

(7) Quê quán

(8) Nơi thường trú

(9) Ngày, tháng, năm hết hạn

(10) Đặc điểm nhân dạng

(11) Vân tay

(12) Ngày, tháng, năm cấp thẻ

(13) Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ

Sử dụng thiết bị đọc mã QR Code trên thẻ CCCD có gắn chíp điện tử

Trường hợp muốn tra cứu thông tin công dân từ mã QR Code trên thẻ CCCD thì các công dân, cơ quan, tổ chức có thể sử dụng thiết bị đọc QR (theo tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành) tích hợp với máy tính hoặc thiết bị di động.

Những thông tin cá nhân được hiển thị khi quét mã QR trên thẻ CCCD, gồm: 

- Số CCCD, số CMND 9 số 

- Họ và tên

- Ngày sinh

- Giới tính

- Nơi thường trú

- Ngày cấp CCCD

Sử dụng thiết bị đọc chíp trên thẻ CCCD

Thiết bị đọc chíp trên thẻ CCCD do Trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội nghiên cứu kết hợp sản xuất. Hiện nay, các cơ quan Công an cấp huyện đã được trang cấp và đang sử dụng để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.

Do đó, các công dân, cơ quan, tổ chức sử dụng thiết bị đọc thông tin trong chíp trên thẻ CCCD phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, giao dịch dân sự,... 

Khi thực hiện tra cứu thông tin cá nhân bằng cánh thức này, các thông tin sẽ được hiển thị bao gồm:

(1) Họ, chữ đệm và tên khai sinh

(2) Ngày, tháng, năm sinh

(3) Giới tính

(4) Quê quán

(5) Dân tộc

(6) Tôn giáo

(7) Quốc tịch

(8) Nơi thường trú

(9) Họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ, vợ hoặc chồng

(10) Số chứng minh đã được cấp

(11) Ngày cấp

(12) Ngày hết hạn (của thẻ CCCD)

(13) Đặc điểm nhận dạng

(14) ảnh chân dung

(15) Trích chọn vân tay

(16) Số thẻ Căn cước công dân (số định danh cá nhân)

Tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Người dân có thể tham khảo những bước tra cứu, khai thác thông tin cá nhân trực tuyến sau đây khi thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan:

Bước 1: Truy cập vào website https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn

Bước 2: Đăng nhập tài khoản và mật khẩu truy cập (sử dụng tài khoản Cổng DVC quốc gia), sau đó xác thực bằng cách nhập mã OTP được hệ thống gửi về điện thoại.

Bước 3: Truy cập vào chức năng "Thông tin công dân" và nhập các thông tin theo yêu cầu (Họ tên, số định danh cá nhân, ngày sinh, số điện thoại và mã xác nhận), sau đó bấm “tìm kiếm”.

Thông tin cơ bản của cá nhân sẽ hiển thị trên màn hình gồm:

(1) Họ, chữ đệm và tên khai sinh

(2) Ngày, tháng, năm sinh

(3) Giới tính

(4) Nơi đăng ký khai sinh

(5) Quê quán

(6) Nơi thường trú

(7) Số định danh cá nhân

(8) Số chứng minh nhân dân

Sử dụng ứng dụng VNeID

Theo Quyết định số 34/QĐ-TTg ngày 08/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ, việc sử dụng ứng dụng VNeID có thể phục vụ giải quyết các TTHC, giao dịch dân sự thông qua các bước như sau:

Bước 1: Trực tiếp đến đến cơ quan công an đăng ký tài khoản mức, sau đó cài đặt ứng dụng VNeID để thực hiện kích hoạt tài khoản trên thiết bị di động.

Bước 2: Sử dụng tài khoản định danh điện tử

1. Đăng nhập một lần trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (liên thông với cổng dịch vụ công của các bộ, ngành, địa phương) với tên tài khoản là số định danh cá nhân và mật khẩu để thực hiện các dịch vụ công trực tuyến. 

Tùy theo từng dịch vụ công trực tuyến mà các thông tin của công dân sẽ được điền vào biểu mẫu điện tử, do đó người dân không cần phải điền đồng thời cũng không thể sửa được các thông tin. 

Các thông tin (tùy theo dịch) bao gồm: 

(1) Họ, chữ đệm và tên khai sinh

(2) Ngày, tháng, năm sinh

3) Giới tính

(4) Quê quán

(5) Dân tộc

(6) Tôn giáo

(7) Quốc tịch

(8) Nơi thường trú

(9) Họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ, vợ hoặc chồng

(10) Số chứng minh đã được cấp

(11) Ngày cấp

(12) Ngày hết hạn (của thẻ CCCD)

(13) Đặc điểm nhận dạng 

(14) Ảnh chân dung 

(15) Trích chọn vân tay 

(16) Số thẻ CCCD

2. Sử dụng các thông tin hiển thị trên VNeID

Người dân có thể sử dụng tài khoản, mật khẩu và đăng nhập ứng dụng VNeID trên di động. Những thông tin về CCCD, dân cư được tích hợp sẽ hiển thị trên ứng dụng VNeID để người dân, cơ quan, tổ chức sử dụng để phục vụ giải quyết các thủ tục hành chính có liên quan. 

Thông tin hiển thị trên ứng dụng VNeID bao gồm: 

- Số CCCD

- Họ và tên

- Ngày sinh

- Giới tính

- Quốc tịch

- Quê quán

- Nơi thường trú

- CCCD có giá trị đến

- Đặc điểm nhận dạng

- Ngày cấp, Số điện thoại

3. Các doanh nghiệp, tổ chức sẽ kết nối trực tiếp với hệ thống định danh xác thực điện tử của của Bộ Công an để sử dụng xác thực điện tử tài khoản định danh điện tử của người dân.

Sử dụng giấy xác nhận thông tin về cư trú

Đối với việc sử dụng giấy xác nhận thông tin về cư trú, người dân có thể thực hiện một trong hai cách thức sau theo quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA để được cấp giấy này:

- Trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú (Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã) đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú.

- Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Sau đó, người dân sẽ được Cơ quan đăng ký cư trú cấp giấy giấy xác nhận thông tin về cư trú dưới hình thức văn bản hoặc văn bản điện tử theo yêu cầu của công dân. 

Giấy xác nhận này sẽ có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp và đặc biệt có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú.

Mẫu giấy xác nhận thông tin về cư trú cập nhật đầy đủ các thông tin cá nhân, cụ thể: 

(1) Số định danh cá nhân

(2) Họ, chữ đệm và tên khai sinh

(3) Ngày, tháng, năm sinh

(4) Giới tính

(5) Quê quán

(6) Dân tộc

(7) Tôn giáo

(8) Quốc tịch

(9) Nơi thường trú

(10) Nơi tạm trú

(11) Nơi ở hiện tại

(12) Họ tên chủ hộ, số định danh chủ hộ và Quan hệ với chủ hộ

(13) Họ, chữ đệm và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, số định danh cá nhân của các thành viên hộ gia đình và quan hệ với chủ hộ

Sử dụng Thông báo số định danh cá nhân

Để người dân có thể giải quyết các thủ tục hành chính, các giao dịch cần chứng minh nơi cư trú, Bộ Công an đã chỉ đạo thực hiện cấp Thông báo số định danh và thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho 100% người dân chưa được cấp CCCD trên toàn quốc.

Các thông tin trên Thông báo số định danh cá nhân bao gồm: 

(1) Họ, chữ đệm và tên khai sinh

(2) Ngày, tháng, năm sinh

(3) Giới tính

(4) Nơi đăng ký khai sinh

(5) Quê quán

(6) Dân tộc

(7) Tôn giáo

(8) Quốc tịch

(9) Tình trạng hôn nhân

(10) Nơi thường trú

(11) Nơi ở hiện tại

(12) Quan hệ với chủ hộ

(13) Nhóm máu

(14) Họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ

(15) Số định danh cá nhân

chọn
Các dự án của Novaland, Nam Long, DIG ở Đồng Nai đón tin mừng
Quy hoạch chung TP Biên Hòa vừa được phê duyệt điều chỉnh cục bộ. MBS đánh giá động thái này sẽ giúp đẩy nhanh tiến độ phê duyệt quy hoạch 1/500 các phân khu thuộc dự án Aqua City, Izumi và Khu đô thị Long Tân.