Các nội dung trên được đề cập đến trong hồ sơ trình thẩm định Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Cụ thể, Hải Dương đề xuất xây dựng các tuyến đường tỉnh mới, các tuyến đường tỉnh kéo dài kết nối khu vực các tỉnh lân cận, các tuyến đường có tính chất kết nối liên vùng tăng khả năng kết nối giao thông vận tải...
Các tuyến đường trục chính kết nối trong mạng lưới đường tỉnh có vị trí vai trò quan trọng được quy hoạch mở rộng và xây dựng mới đồng bộ theo quy mô tối thiểu đường cấp II, cấp III đồng bằng (4 - 6 làn xe);...
Xác định các trục đường tỉnh chính yếu, kết nối các trung tâm đô thị trên địa bàn tỉnh (đường trục Bắc – Nam; ĐT 389, ĐT 389B, ĐT 390, ĐT 390B, ĐT 390C (chuyển từ QL 37), ĐT 391, ĐT 392, ĐT 395, ĐT 396, ĐT 397 và các tuyến đường kết nối liên vùng mới ...) với quy mô tối thiểu là đường cấp III đồng bằng. Các tuyến đường tỉnh còn lại, quy mô quy hoạch tối thiểu là đường cấp IV đồng bằng.
Đồng thời, Hải Dương dự kiến điều chỉnh hướng tuyến một số đoạn đường tỉnh đi qua các đô thị, dân cư tập trung, thay thế bằng các tuyến định hướng mới với quy mô tối thiểu cấp III.
Tỉnh cũng dự kiến xây dựng nhiều cầu mới qua sông, trong đó ưu tiên xây dựng: Cầu An Đồng (kết nối huyện Ninh Giang với huyện Quỳnh Phụ, Thái Bình), cầu Kênh Vàng (kết nối huyện Nam Sách với huyện Lương Tài, Bắc Ninh), cầu Đồng Việt (kết nối TP Chí Linh với huyện Yên Dũng, Bắc Giang), cầu qua sông Lạch Tray kết nối với KCN Tràng Duệ mở rộng, cầu Tú kết nối huyện Thanh Hà (Hải Dương) với huyện An Lão (Hải Phòng), cầu qua sông Phi Liệt và sông Hàn nối thị xã Kinh Môn (Hải Dương) với huyện Thuỷ Nguyên (Hải Phòng), cầu qua sông Đá Vách nối thị xã Kinh Môn (Hải Dương) với thị xã Đông Triều (Quảng Ninh),…
Đề xuất quy hoạch các tuyến đường tỉnh cụ thể:
STT |
ĐT |
Giai đoạn đến năm 2030 |
Tầm nhìn đến năm 2050 |
1 |
ĐT 389 |
Mở rộng đường đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp III đồng bằng, quy mô 2 - 4 làn xe. Điều chỉnh hướng tuyến: Đoạn từ nút giao đường dẫn cầu Triều - phà Triều cũ - Nút giao quy hoạch tuyến nối đầu cầu Triều đến ĐT 389 (tại xã Thái Sơn), chuyển thành đường nội bộ thị xã Kinh Môn. Thay thế đoạn tuyến này bằng đường |
Xây dựng các nút giao khác mức với đường dẫn cầu |
2 |
ĐT 389B |
Đoạn từ QL17B đến giao với ĐT 389 cải tạo nâng cấp khoảng ba km còn lại đạt cấp IV và giữ nguyên quy mô cấp IV đối với đoạn tuyến hiện trạng và kéo dài ĐT 389B để kết nối với QL 37 (TP Chí Linh) đạt tiêu chuẩn đường cấp II đồng bằng, quy mô tối thiểu 4 làn xe. Chiều dài đoạn kéo dài khoảng 6,5 km. Chỉnh tuyến đoạn từ QL 17B đến cầu Dinh kết nối với Hải Phòng theo quy hoạch chung thị xã Kinh Môn |
Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp II đồng bằng, quy mô tối thiểu 4 làn xe. Xây dựng phần đường bên phải kênh Phùng Khắc theo quy hoạch chung đô thị Kinh Môn |
3 |
ĐT 389C |
Quy hoạch hướng tuyến bắt đầu từ nút giao ĐT 389B (xã Quang Thành) |
|
4 |
ĐT 390 |
Đoạn từ ĐT 397 đến nút giao lập thể 390-QL5-Đ/sắt giữ nguyên như quy mô hiện trạng. Sau khi tuyến đường 397, cầu Hàn 2 và đoạn tuyến kéo dài đường 390C với Vành đai II (tại Khu CN An Phát) hoàn thành đưa vào khai thác thì chuyển đoạn tuyến từ đường 397 đến nút giao lập thể 390-QL5-Đ/sắt |
Nâng cấp mở rộng các đoạn đi trùng đường vành đai |
5 |
ĐT 390B |
Mở rộng đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp III, quy |
Duy trì quy mô tối thiểu đường cấp III, xây dựng các nút giao khác mức với đường trục Bắc Nam, đoạn tuyến phía bắc (đoạn nối từ 390B đến QL 5) |
6 |
ĐT 390C |
Chuyển tuyến ĐT390C thành đường địa phương và thực hiện nâng cấp, mở rộng theo quy hoạch của địa phương |
|
7 |
ĐT 390D |
Nâng cấp đề xuất chuyển thành QL 37 (thay thế đoạn Đồng thời chuyển đoạn tuyến QL 37 cũ từ nút giao với QL5 (ngã ba Tiền Trung) đến nút giao với tuyến tránh QL18 (Chí Linh) thành 390D và đoạn còn lại thành đường đô thị Chí Linh |
|
8 |
ĐT 390E |
Nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng, quy |
Nâng cấp toàn tuyến lên quy mô tối thiểu cấp III |
9 |
ĐT 391 |
Điều chỉnh đoạn từ QL5 đến vành dai I TP Hải Dương thành đường đô thị TP Hải Dương. |
Nâng cấp đoạn Quý Cao – QL 37 tối thiểu là đường cấp |
10 |
ĐT 392 |
Điều chỉnh đoạn đầu tại QL38 mới. Xây dựng đoạn ĐT 392 kéo dài đã được xác định theo quy hoạch để kết nối cầu Quang Thanh đi QL10 Hải Phòng. Tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, quy mô 2 - 4 làn xe |
Duy trì tiêu chuẩn đường cấp III trên toàn tuyến. Xây dựng các nút giao khác mức QL 38B, VĐ 5, QL 37 |
11 |
ĐT 392B |
Nâng cấp đường 392B hiện trạng theo quy mô tối thiểu đường cấp IV đồng bằng và chuyển toàn bộ tuyến thành đường huyện (trừ đoạn giao với ĐT 392C đến giao với ĐT 399 chuyển thành ĐT 392C). Hoàn thành tuyến đường nối QL 38B (Triệu Nội – Thị trấn Thanh Miện) kết nối sang Quỳnh Lâm - Quỳnh Phụ Thái Bình theo quy hoạch vùng huyện Thanh Miện. |
Hoàn thiện toàn bộ tuyến đường theo quy mô cấp III |
12 |
ĐT 392C |
Định hướng giữ nguyên hướng tuyến, quy mô nâng tối thiểu đường cấp IV đồng bằng (do đã có đường trục Đông Tây, huyện Thanh Miện thay thế đang đầu tư xây dựng kết nối tỉnh Hưng Yên). Điều chuyển ĐT 392B đoạn từ với ĐT 392C đến giao với ĐT 399 và ĐT 399 đoạn từ giao với QL 38B đến giao với ĐT 392B thành ĐT 392C |
|
13 |
ĐT 393 |
Đoạn từ đầu tuyến (giao với QL 37) đến nút giao với QL 38B thuộc thị trấn Gia Lộc, măt bằng hạn chế, khó khăn khi mở rộng: Bàn giao cho UBND huyện |
Nâng cấp toàn tuyến là đường cấp III đồng bằng |
14 |
ĐT 394 |
Đoạn từ ĐT 394C đến QL 5 mở rộng tối thiểu đường cấp IV thành đường huyện… Đoạn từ ĐT 392 đến Hà Chợ đi Hưng Yên, quy hoạch đường cấp III và xây dựng cầu mới sang tỉnh Hưng Yên |
Duy trì quy mô quy hoạch tối thiểu đường cấp III |
15 |
ĐT 394B |
Hướng tuyến từ ĐT 280 (tỉnh Bắc Ninh) – Giao QL5 (Cẩm Giàng) – 394B – Giao ĐT 392 (nút giao với CT HN-HP – Trục Bắc Nam huyện Thanh Miện – Giao QL 38B. Định hướng tuyến đường đạt quy mô tối thiểu cấp II, 4 - 6 làn xe |
|
16 |
ĐT 394C |
Định hướng giữ nguyên hướng tuyến, đồng thời bổ |
Duy trì quy mô quy hoạch tối thiểu đường cấp IV |
17 |
ĐT 395 |
Đoạn đầu tuyến (giao với đường ĐT 391) đến hết thị trấn Gia Lộc (giao với QL 38B) nâng cấp đạt quy mô cấp IV. Đoạn đi qua thị trấn Gia Lộc theo QHV huyện Gia Lộc. |
Duy trì quy mô quy hoạch tối thiểu đường cấp III |
18 |
ĐT 396 |
Hướng tuyến: Từ nút giao QL 38B theo hướng đường trục Đông Tây huyện Thanh Miện – Giao ĐT 392B – đi theo hướng ĐT 396 hiện trạng – kéo dài đến cao tốc Hà Nội Hải Phòng. Đầu tư tuyến mới theo quy mô phân kỳ đường cấp II đồng bằng |
Duy trì khai thác tuyến đường, nâng cấp cải tạo chất |
19 |
ĐT 396B |
Giữ hướng tuyến như hiện nay, mở rộng, duy trì tối thiểu |
|
20 |
ĐT 396C |
Giữ hướng tuyến như hiện nay, nâng cấp quy mô toàn tuyến |
|
21 |
ĐT 397 |
Xây dựng toàn tuyến đạt quy mô cấp II, 4 làn xe. Hướng tuyến điểm đầu tại QL 37 đến cầu Kênh Vàng kết nối tỉnh Bắc Ninh |
Xây dựng đường gom 2 bên, xây dựng nút giao khác |
22 |
ĐT 398 |
Chuyển toàn bộ thành đường địa phương; đồng thời Quy hoạch toàn tuyến ĐT 398 mới đạt quy mô cấp II đồng bằng |
Duy trì khai thác, giữ quy mô đã xây dựng trong giai |
23 |
ĐT 398B |
Quy hoạch đoạn từ QL 18 đến Khu sinh thái hồ Bến Tắm (7,5 km) theo quy hoạch xây dựng chung TP Chí Linh (đường đô thị) và phương án ý tưởng quy hoạch Khu sinh thái hồ Bến Tắm. Đoạn còn lại quy mô tối thiểu đường cấp IV. |
|
24 |
ĐT 399 |
Định hướng chuyển đoạn giao với QL 38B đến giao với ĐT |
|
25 |
Đường 62m |
Đầu tư hoàn chỉnh quy mô quy hoạch B=62m. |
Đầu tư các nút giao khác mức với đường vành đai I |
26 |
Đường trục Bắc-Nam |
Tuyến phía Nam: Giữ nguyên quy mô đường cấp III đồng bằng. Tuyến phía Bắc: đoạn từ ĐT 390B đến cầu Triều xây dựng tuyến đường từ ĐT 390B đến ĐT 389 theo quy mô được duyệt Bn=25m, đường cấp II đồng bằng. Nâng cấp đoạn còn lại (đoạn tuyến đi trùng với ĐT 389 đến cầu Triều) đạt quy mô cấp III đồng bằng |
Tuyến phía Nam: Đoạn 9 km đi trùng đường vành đai V đầu tư theo quy mô hoàn chỉnh B=133m; đoạn còn lại thực hiện theo quy mô Bn=98m theo quy hoạch hai bên đường trục Bắc Nam được duyệt. Tuyến phía Bắc: Xây dựng theo quy mô hoàn chỉnh. |
Đường tỉnh đề xuất mới:
STT |
Tuyến đường |
Quy hoạch |
1 |
Tuyến đường nối từ QL18 đến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng |
Quy hoạch quy |
2 |
Trục nối từ QL 18 (nút giao đường trục từ ĐT 397 đến QL 18 ga Cổ Thành, Chí Linh) – Đường trục TP Chí Linh – Giao QL37 – Giao VĐ5 - vượt sông Kinh Thày (đò Bố Ơi) – Giao đường dẫn cầu Triều – Giao ĐT 389 – Đường trục nối CT |
Quy mô tuyến |
3 |
Trục nối từ nút giao giữa VĐ 2 TP Hải Dương, VĐ5 (Nam Sách) – Giao ĐT 389 – Theo trục Đông – Tây của TX Kinh Môn – Cầu Dinh |
Quy mô tuyến tối thiểu cấp III đồng bằng |
4 |
Trục nối từ VĐ 1 (xã Tiền Tiến, TP Hải Dương) – VĐ2, VĐ5 (xã Thanh Hải, huyện Thanh Hà) – qua xã: Thanh Khê, Thanh Thuỷ, Thanh Xuân, huyện Thanh Hà – |
|
Xây dựng các đường vành đai
Về hệ thống đường vành đai tỉnh, đường vành đai I được xây với chiều dài khoảng 35 km qua địa bàn TP Hải Dương và huyện Cẩm Giàng, quy mô cấp II, Bn = 42 m theo quy hoạch chung TP Hải Dương. Hướng tuyến định hướng điều chỉnh cục bộ một số vị trí so với các quy hoạch liên quan tạo nên tuyến đường khép kín. Trong đó có một đoạn tuyến đi trùng với ĐT 390.
Đường vành đai II được quy hoạch dài khoảng 67 km, với quy mô cấp III, tối thiểu 4 làn xe. Tuyến đường đi theo đường gom cao tốc Hà Nội – Hải Phòng từ nút giao ĐT 392 đến nút giao đường Vành đai V và kết nối với đường gom vành đai 5 đến cuối huyện Nam Sách và đi theo tuyến đường mới kết nối với QL5 (đoạn đi trùng QL 5 khoảng 5,3 km) và đi theo tuyến đường trục chính huyện Bình Giang kết nối đến nút giao ĐT 392.
Đường vành đai 5 vùng Thủ đô (cao tốc CT 39) sẽ được quy hoạch trong giai đoạn 2021 - 2030 theo định hướng quy hoạch giao thông đường bộ đã phê duyệt, trở thành tuyến đường trục Bắc - Nam chính của tỉnh.
Toàn bộ tuyến đường quốc lộ đều có đường gom
Báo cáo cũng đưa ra phương án phát triển đường gom cao tốc và quốc lộ. Cụ thể, giai đoạn đến năm 2030, xây dựng tuyến đường gom cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, quy mô tối thiểu cấp III.
Tầm nhìn đến năm 2050, hình thành đường gom trên toàn tuyến tuyến đường vành đai V và tuyến cao tốc Nội Bài – Lào Cai, quy mô tối thiểu cấp III.
Về đường gom quốc lộ, giai đoạn 2021 - 2030, đầu tư xây dựng khoảng 111 km đường gom (QL5: 21,4 km; QL 38B: 15,4 km; QL37: 44,3 km; QL18: 12 km; QL38: 11,5 km; QL 17B: 6,8 km), ưu tiên xây dựng đường gom QL5 đối với đoạn qua Khu công nghiệp Lương Điền – Cẩm Điền và Khu công nghiệp Lai Vu, các đoạn qua địa phận Cẩm Giàng, Kim Thành, Thanh Hà. Giai đoạn sau năm 2030, đề xuất xây dựng phần còn lại đảm bảo các tuyến đường quốc lộ đều có đường gom.