Theo hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh Hoà Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỉnh này dự kiến quy hoạch phát triển 16 khu công nghiệp (KCN) trong thời kỳ trên với tổng diện tích quy hoạch 3.494,06 ha; trong đó có 8 KCN đã được quy hoạch từ giai đoạn trước và 8 KCN mới được bổ sung quy hoạch.
Đối với các KCN đã có trong quy hoạch từ giai đoạn trước, Hoà Bình tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của nhà đầu tư trong KCN Lương Sơn (hiện đã lấp đầy 100%); tăng cường thu hút đầu tư để nhanh chóng lấp đầy KCN Bờ Trái Sông Đà; thúc đẩy triển khai đầu tư hạ tầng các KCN Bình Phú, Yên Quang, Nhuận Trạch và Lạc Thịnh, sớm có mặt bằng thu hút nhà đầu tư thứ cấp; thu hút, lựa chọn nhà đầu tư hạ tầng có đủ năng lực, kinh nghiệm để sớm triển khai các KCN Nam Lương Sơn và Thanh Hà.
Bên cạnh đó, tỉnh dự kiến điều chỉnh giảm diện tích quy hoạch một số KCN. Cụ thể, giảm diện tích quy hoạch KCN Bình Phú xuống 214,29 ha (giảm 21,57 ha so với quy hoạch giai đoạn trước; đối với KCN Thanh Hà, tách phần diện tích dự kiến xây dựng nhà ở công nhân khỏi quy hoạch KCN, điều chỉnh giảm diện tích quy hoạch KCN từ 282,14 ha còn 276,64 ha.
Ngoài các KCN đã được quy hoạch từ giai đoạn trước, tỉnh đề xuất bổ sung 8 KCN mới vào quy hoạch.
Dự thảo 8 KCN mới được bổ sung quy hoạch tại tỉnh Hoà Bình:
STT |
KCN |
Địa điểm |
Diện tích (ha) |
Thuận lợi |
1 |
KCN Thịnh Minh |
Xã Thịnh Minh, TP Hòa Bình |
193,7 |
Vị trí địa lý dự kiến quy hoạch thuận lợi, cách đường cao tốc Hoà Lạc - Hoà Bình khoảng 8 km; sân bay Nội Bài khoảng 80 km; cảng Hải Phòng khoảng 160 km, cơ sở hạ tầng giao thông được quy hoạch đồng bộ |
2 |
KCN - đô thị - dịch vụ Tân Vinh |
Xã Tân Vinh và xã Cao Sơn, huyện Lương Sơn |
294 ha (bằng 70% tổng diện tích 420 ha của KCN - đô thị - dịch vụ) |
Khu vực dự kiến quy hoạch KCN cách mặt đường QL 6 khoảng 1 km; cách UBND huyện Lương Sơn 4 km; cách trung tâm Hà Nội gần 50 km |
3 |
KCN Thanh Cao |
Huyện Lương Sơn |
215 |
Khu vực dự kiến quy hoạch KCN nằm trên mặt đường Hồ Chí Minh đoạn qua huyện Lương Sơn, ở khu vực tiếp giáp với Hà Nội. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho chuẩn bị mặt bằng và xây dựng hạ tầng. Đây là KCN có vị trí thuận lợi nhất trong số các KCN được quy hoạch mới |
4 |
KCN - đô thị - dịch vụ Bảo Hiệu |
Xã Bảo Hiệu, xã Đa Phúc và xã Lạc Lương, huyện Yên Thủy |
371 ha (bằng 70% tổng diện tích 530 ha của KCN – đô thị - dịch vụ) |
Khu vực dự kiến quy hoạch KCN nằm tiếp giáp đường Hồ Chí Minh đoạn qua huyện Yên Thủy, cách trung tâm Hà Nội khoảng 80 km; cách tuyến đường vành đai 5 khoảng 35 km; cách cảng Hải Phòng khoảng 160 km; cảng Ninh Phúc (Ninh Bình) khoảng 60 km; cảng Nghi Sơn (Thanh Hóa) khoảng 160 km. Địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho chuẩn bị mặt bằng và xây dựng hạ tầng. Khu vực lân cận còn quỹ đất để phát triển các hạ tầng xã hội đi kèm như nhà ở cho công nhân và các thiết chế văn hóa, khu tái định cư cho các hộ trong diện thu hồi đất… |
5 |
KCN Yên Thịnh |
Xã Lạc Thịnh, huyện Yên Thủy và xã Yên Nghiệp, huyện Lạc Sơn |
233 |
Khu vực dự kiến quy hoạch KCN nằm tiếp giáp đường Hồ Chí Minh, cách trung tâm Hà Nội 90 km; cảng Hải Phòng và cảng Nghi Sơn khoảng 170 km; cảng Ninh Phúc (Ninh Bình) khoảng 60 km; cách KCN Lạc Thịnh, huyện Yên Thủy khoảng 1,5 km. Địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho chuẩn bị mặt bằng và xây dựng hạ tầng. Khu vực lân cận còn quỹ đất để phát triển các hạ tầng xã hội đi kèm như nhà ở cho công nhân và các thiết chế văn hóa, khu tái định cư cho các hộ trong diện thu hồi đất… |
6 |
KCN Tân Phong |
Xã Hương Nhượng và xã Tân Mỹ, huyện Lạc Sơn |
347 ha (bằng 70% tổng diện tích 495 ha của KCN – đô thị - dịch vụ)
|
Khu vực dự kiến quy hoạch KCN cách đường QL 12B khoảng 3 km; cách đường Hồ Chí Minh khoảng 7 km; trung tâm Hà Nội 103 km; cách khu vực dự kiến quy hoạch KCN Yên Thịnh khoảng 8 km. Khu vực lân cận còn quỹ đất để phát triển các hạ tầng xã hội đi kèm như nhà ở cho công nhân và các thiết chế văn hóa, khu tái định cư cho các hộ trong diện thu hồi đất… |
7 |
KCN Thanh Hối |
Xã Thanh Hối, huyện Tân Lạc |
130 |
Khu vực dự kiến quy hoạch KCN nằm trên mặt đường QL 12B, cách trung tâm huyện Tân Lạc 6 km; trung tâm TP Hà Nội 110 km theo Quốc lộ 6 và cao tốc Hòa Lạc - Hòa Bình. Khu vực lân cận còn quỹ đất để phát triển các hạ tầng xã hội đi kèm như nhà ở cho công nhân và các thiết chế văn hóa, khu tái định cư cho các hộ trong diện thu hồi đất… |
8 |
KCN Cao Sơn |
Xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc |
230 |
Khu vực dự kiến quy hoạch KCN cách trung tâm TP Hòa Bình khoảng 29 km; cách vị trí đấu nối đường cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu khoảng 5 km |
Danh mục phát triển khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và dự kiến phân bổ đất đai để triển khai thực hiện:
TT |
Tên KCN |
Huyện/ |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Định hướng ngành nghề |
Phân bổ chỉ tiêu đất đến năm 2030 |
Kiến nghị bổ sung chỉ tiêu đất đai để phát triển KCN[1] |
I |
Các KCN đã có trong quy hoạch từ giai đoạn trước |
1.480,36 |
|
1.204,42 |
275,94 |
|
1 |
Bờ Trái Sông Đà |
TP. Hòa Bình |
68,37 |
Điện tử, may mặc, chế biến thực phẩm, dược phẩm |
68,37 |
|
2 |
Bình Phú |
TP. Hòa Bình |
214,29 |
Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông - lâm sản, may mặc, nhựa… |
214,29 |
|
3 |
Yên Quang |
TP. Hòa Bình |
200,1 |
Các ngành điện tử, hóa chất - dược, cơ khí, sản xuất đồ nội thất… |
150,00 |
50,10 |
4 |
Lương Sơn |
Lương Sơn |
83,08 |
Đã lấp đầy |
83,08 |
|
5 |
Nam Lương Sơn |
Lương Sơn |
204,2 |
Sản xuất vật liệu |
125,00 |
79,20 |
6 |
Nhuận Trạch |
Lương Sơn |
213,68 |
KCN chuyên sâu |
213,68 |
|
7 |
Thanh Hà |
Lạc Thủy |
276,64 |
Cơ khí, điện tử, cao su - nhựa, sản xuất đồ nội thất, thiết bị điện, hàng tiêu dùng, dược phẩm, chế biến thực phẩm |
130,00 |
146,64 |
8 |
Lạc Thịnh |
Yên Thủy |
220 |
May mặc, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến gỗ, nội thất, chế biến thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng |
220,00 |
|
II |
Các KCN bổ sung vào quy hoạch |
2.013,7 |
|
296,58 |
1.717,12 |
|
1 |
Thịnh Minh |
TP. Hòa Bình |
193,7 |
Cơ khí, điện tử, sản xuất đồ nội thất, thiết bị điện, chế biến nông, lâm sản |
50,00 |
143,71 |
2 |
KCN - đô thị - dịch vụ Tân Vinh |
Lương Sơn |
420 |
Cơ khí, điện tử, sản xuất đồ nội thất, thiết bị điện, chế biến nông, lâm sản |
|
|
|
Trong đó: KCN |
|
294 |
|
50,00 |
244,00 |
3 |
Thanh Cao |
Lương Sơn |
215 |
Cơ khí, điện tử, cao su - nhựa, may mặc, sản xuất đồ nội thất, thiết bị điện, hàng tiêu dùng, dược phẩm, chế biến thực phẩm |
50,00 |
165,00 |
4 |
KCN - đô thị - dịch vụ Bảo Hiệu |
Yên Thủy |
530 |
|
|
|
|
Trong đó: KCN |
|
371 |
Cơ khí, điện tử, may mặc, chế biến gỗ - nội thất, sản xuất hàng tiêu dùng, dược phẩm, chế biến thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng… |
30,00 |
341,00 |
5 |
Yên Thịnh |
Yên Thủy, |
233 |
Cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, chế biến gỗ… |
30,55 |
202,45 |
6 |
KCN - đô thị - dịch vụ Tân Phong |
Lạc Sơn |
495 |
Chế biến gỗ, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng… |
|
|
|
Trong đó: KCN |
|
347 |
|
36,03 |
310,97 |
7 |
Thanh Hối |
Tân Lạc |
130 |
Sản xuất, chế biến xuất khẩu hàng tiêu dùng, may mặc, cơ khí, chế biến gỗ, thực phẩm... |
50,00 |
80,00 |
8 |
Cao Sơn |
Đà Bắc |
230 |
Cơ khí, may mặc, chế biến gỗ, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng… |
|
230,00 |
|
Tổng |
3.494,06 |
|
1.501,00 |
1.993,06 |
Dự thảo bản đồ phương án phát triển khu công nghiệp: