Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu đá quí, kim loại quí của Việt Nam sang các thị trường trong tháng 6 đạt 338,5 triệu USD tăng 7,6% so với tháng 6/2019.
Lũy kế 6 tháng đầu năm đạt trên 909 triệu USD, tăng 58%.
Đáng chú ý khi Hong Kong trở thành thị trường tiêu thụ mặt hàng này của Việt Nam nhiều nhất trong 6 tháng qua với kim ngạch 613,5 triệu USD gấp đến 16,5 lần cùng kì và chiếm đến gần 82% tổng kim ngạch xuất khẩu đá quí, kim loại quí của nước ta.
Kế đến là Mỹ đạt 127,4 triệu USD giảm khoảng 32% cùng kì và chiếm 14%.
Ngoài ra, Nhật Bản, Pháp, Hàn Quốc, Bỉ cũng là những thị trường nằm trong top 10 Việt Nam xuất khẩu đá quí, kim loại quí nhiều nhất nửa đầu năm nay,
Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu đá quí, kim loại quí nhiều nhất 6 tháng đầu năm 2020
Bên cạnh Hong Kong thì xuất khẩu đá quí, kim loại quí Việt Nam tăng mạnh tại Thái Lan lên gần gấp đôi cùng kì năm trước đạt 1,32 triệu USD.
Ngược lại, xuất khẩu sụt giảm ở một số thị trường như UAE giảm 76%; Đức giảm 46%; Australia giảm 30%.
Chi tiết xuất khẩu đá quí, kim loại quí Việt Nam 6 tháng 2020
Thị trường | Tháng 6/2020 (USD) | So với tháng 5/2020 (%) | 6 tháng đầu năm 2020 (USD) | So với cùng kì 2019 (%) | Tỉ trọng (%) |
Tổng kim ngạch | 338.479.466 | 23 | 909.212.135 | 58,1 | 100 |
Hong Kong | 290.162.538 | 21,51 | 613.462.881 | 1.648,04 | 67,47 |
Mỹ | 35.991.602 | 717,35 | 127.436.393 | -31,52 | 14,02 |
Nhật Bản | 3.446.785 | 47,05 | 26.978.468 | -3,47 | 2,97 |
Pháp | 700.256 | -73,26 | 10.992.173 | 4,32 | 1,21 |
Bỉ | 2.407.945 | 90,07 | 10.176.836 | 6,99 | 1,12 |
Hàn Quốc | 1.499.208 | 29,78 | 8.788.375 | 4,65 | 0,97 |
Australia | 607.389 | -6,71 | 4.740.244 | -29,68 | 0,52 |
UAE | 39.557 | -28,62 | 1.525.134 | -76,11 | 0,17 |
Thái Lan | 350.369 | 362,88 | 1.319.519 | 99,69 | 0,15 |
Anh | 159.636 | 31,21 | 1.265.101 | -15,8 | 0,14 |
Tây Ban Nha | 60.698 | -46,24 | 930.718 | -26,24 | 0,1 |
Đức | 87.230 | -37,17 | 901.297 | -46,1 | 0,1 |
Đài Loan | 59.298 | 32,55 | 355.269 | 5,92 | 0,04 |