Theo ghi nhận, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) tiếp tục có động thái tăng lãi suất tiền gửi ở tất cả kỳ hạn đối với hình thức gửi tiền thông thường, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng, ngân hàng nâng 1 điểm % lên mức 5,65%/năm. Trường hợp có khoản gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 3 tháng, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất 5,9%/năm, tăng 1 điểm % so với tháng trước.
Ngân hàng cũng điều chỉnh lãi suất tăng 1 điểm % lên mức 5,75 %/năm cho các kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng. Tại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng được niêm yết tại mức 7,6%/năm, tăng 0,8 điểm % so với tháng 10.
Đối với các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, ngân hàng huy động mức lãi suất là 7,65%/năm sau khi tăng 0,8 điểm %. Tại các kỳ hạn 9 - 11 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt đồng loạt tăng 0,8 điểm % lên mức 7,8%/năm.
Ngân hàng BaoVietBank ấn định lãi suất tiết kiệm là 8,2%/năm, tăng 0,6 điểm % tại các kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng. Khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng sẽ được hưởng cùng mức lãi suất 7,8%/năm (tăng 0,2 điểm % so với tháng 10).
Ngoài ra, các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày hoặc không kỳ hạn cũng được ngân hàng BaoViet Bank điều chỉnh tăng 0,4 điểm % lên mức 0,8%/năm.
Trong tháng 11, ngân hàng cũng điều chỉnh tăng mức lãi suất tiết kiệm cho các hình thức lĩnh lãi khác với phạm vi lãi suất như sau: lĩnh lãi định kỳ quý trong khoảng 7,16 - 8,06%/năm (tăng 0,16 - 0,79 điểm %); lĩnh lãi định kỳ hàng tháng dao động 5,63 - 8,01%/năm (tăng 0,16 - 0,99 điểm %) và lĩnh lãi trước 5,59 - 7,57%/năm (tăng 0,14 - 0,99 điểm %).
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 11/2022
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,8 |
|||
7 ngày |
0,8 |
|||
14 ngày |
0,8 |
|||
21 ngày |
0,8 |
|||
1 tháng |
5,62 |
5,65 |
||
2 tháng |
5,59 |
5,65 |
5,63 |
|
3 tháng |
5,81 |
5,9 |
5,87 |
|
4 tháng |
5,64 |
5,75 |
5,7 |
|
5 tháng |
5,61 |
5,75 |
5,69 |
|
6 tháng |
7,32 |
7,6 |
7,48 |
7,53 |
7 tháng |
7,32 |
7,65 |
7,5 |
|
8 tháng |
7,28 |
7,65 |
7,48 |
|
9 tháng |
7,37 |
7,8 |
7,6 |
7,65 |
10 tháng |
7,33 |
7,8 |
7,58 |
|
11 tháng |
7,28 |
7,8 |
7,56 |
|
12 tháng |
7,57 |
8,2 |
8,01 |
8,06 |
13 tháng |
7,53 |
8,2 |
7,98 |
|
15 tháng |
7,43 |
8,2 |
7,91 |
7,97 |
18 tháng |
7,3 |
8,2 |
7,83 |
7,88 |
24 tháng |
6,74 |
7,8 |
7,37 |
7,41 |
36 tháng |
6,32 |
7,8 |
7,12 |
7,16 |
Nguồn: BaoViet Bank
Ngoài ra, khách hàng cá nhân có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving tại ngân hàng Bảo Việt. Trong tháng 11, khung lãi suất được huy động cho hình thức tiết kiệm này cũng tăng ở tất cả các kỳ hạn.
Theo đó, ngân hàng niêm yết phạm vi lãi suất trong khoảng 5,94 - 8,62%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 2 tháng đến 36 tháng, phương thức lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, khung lãi suất của sản phẩm tiết kiệm này tăng 0,3 - 1,4 điểm %.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,8 |
||
14 ngày |
0,8 |
||
21 ngày |
0,8 |
||
1 tháng |
6 |
||
2 tháng |
6 |
5,94 |
|
3 tháng |
6 |
5,98 |
|
4 tháng |
6 |
5,97 |
|
5 tháng |
6 |
5,97 |
|
6 tháng |
8 |
7,92 |
7,95 |
7 tháng |
8,3 |
8,11 |
|
8 tháng |
8 |
7,91 |
|
9 tháng |
8 |
7,9 |
7,95 |
10 tháng |
8,1 |
7,95 |
|
11 tháng |
8,2 |
8 |
|
12 tháng |
8,6 |
8,49 |
8,43 |
13 tháng |
8,65 |
8,51 |
|
15 tháng |
8,7 |
8,62 |
8,65 |
18 tháng |
8,45 |
8,37 |
8,4 |
24 tháng |
8,2 |
8,12 |
8,15 |
36 tháng |
8,2 |
8,12 |
8,15 |
Nguồn: BaoViet Bank